Thuốc Trimalact 100/300 là gì?
Thuốc Trimalact 100/300 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị trường hợp sốt rét ác tính, sốt rét thể no do Plasmodium falciparum, kể cả những trường hợp đã kháng với các thuốc sốt rét khác.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Trimalact 100/300
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng nén dài.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 vỉ x 6 viên.
Phân loại
Thuốc Trimalact 100/300 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18353-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: SAO KIM PHARMACEUTICAL JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ: Quang Minh Indusiry Zone – Me Linh – Ha Noi – Viet Nam
Thành phần của thuốc Trimalact 100/300
Mỗi viên chứa:
- Atesunate…………………………….100mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Trimalact 100/300 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Trimalact 100/300 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị trường hợp sốt rét ác tính, sốt rét thể no do Plasmodium falciparum, kể cả những trường hợp đã kháng với các thuốc sốt rét khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Trimalact 100/300
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 1 viên mỗi lần, 2 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Trimalact 100/300
Chống chỉ định
- Dị ứng vớ amodiaquine, artesunate, dẫn xuất của artemisinin
- Người có bệnh gan.
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ thuốc Trimalact 100/300
- Amodiaquine cd thé gay 1 số tác dụng phụ như: mất bạch cầu hạt, các rối loạn về máu, gan và lhần kinh ngoại biên.
- Ở liều điều trị, amodiaquine đôi khi gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mẩn ngứa, hoa mắt, chóng mật, đau bụng, đau đầu, nhạy cảm ánh sáng. Nếu dùng kéo dài, có thể gây ra bệnh giác mạc, rối loạn thị giác, chứng xanh xám ở các đầu ngón lay, da và vòm họng, Những lác dụng phụ này sẽ giảm tử từ sau khi ngừng điều trị. Tuy nhiên, có thể gặp bệnh lý võng mạc không hồi phục, vì vậy nên kiểm tra thị giác thường xuyên nếu dùng thuốc kéo dài. Thuốc cũng có thé gay loan nhịp,
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Amodiaquine dóng vai trò chủ yếu trong sự quá liều ở dạng phối hợp arlesunals-amodiaquine.
- Amodiaquineít gây độc lính hơn so với chioroquine, tuy nhiên khi dùng amodiaquine liều lớn, có thể gây bất tỉnh, cocứng, co giật, mất điều phối vận động, đau đấu, chóng mặt, buồn nôn, ngủ gà. Các dấu hiệu nặng hơn bao gồm các rối loạnvề tim mạch, co giật, hôn mê, giảm huyết áp, khó thở, ngững nhịp tim, giảm kali huyết. Điển hình là rối loạn thị giác, giảm thi lực có thể dẫn đến mù
- Vẫn chưacó dữliệu nào về sử dụng quá liều arlesunale.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Trimalact 100/300 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Trimalact 100/300 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Trimalact 100/300
Điều kiện bảo quản
Thuốc Trimalact 100/300 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Trimalact 100/300
Nên tìm mua thuốc Trimalact 100/300 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Trimalact 100/300
Dược lực học
Amodiaquin là dẫn chất của 4-aminoquinolin, có tác dụng diệt thể phân liệt trong hồng cầu của cả 4 chủng aldparum. Amodiaquin có tác dụng chống lại các chủng Plasmodium faleiparum nhạy cảm với chloroquin chủng khác kháng chloroquin.
Dược động học
- ltraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng với thức ăn. Khả dụng sinh học tương đối đường uống của viên nang so với dung dịch uống là trên 70%. Độ hòa tan của itraconazol tăng lên trong môi trường acid.
- Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được 20mcg/L, 4-5giờ sau khi uống một liều 100mg lúc đói, tăng lên 180mcg/L khi uống cùng với thức ăn. Trên 99% thuốc liên kết với protein, chủ yếu với albumin, chỉ khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. Thuốc hòa tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh. Itraconazol chuyển hóa trong gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu.
- Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazol có tác dụng chống nấm, và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ itraconazol 6 trang thai ổn định. 3-18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không biến đổi. Khoảng 40% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hợp chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc. Itraconazol không được loại trừ bằng thẩm tách. Nửa đời thải trừ sau khi uống 1 liều 100mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hàng ngày.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Trimalact 100/300 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Cần cân nhắc trước khi dùng phối hợp ariesunate -amodiaquine cho phụ nữcó thai vì các dữ liệu về an toàn của thuốc khi dùng trong thai kỳ vẫn chưa rõ ràng.
- Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Ảnh hưởng của thuốc Trimalact 100/300 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng rõ ràng về tác động của thuốc lên lái xe và vận hành máy móc.