Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg là gì?
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg là thuốc ETC được dùng trong điều trị tăng huyết áp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg
Dạng trình bày
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg được bào chế dạng viên nén bao phim
Hình thức đóng gói
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg đóng gói thành: Hộp I lọ gồm 30 viên nén bao phim. Chất hút âm đựng trong nắp hộp thuốc.
Phân loại
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN3-10-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg sản xuất tại Servier (Ireland) Industries Ltd Moneylands Gorey Road Arklow Co. Wicklow Ireland/Ailen
Thành phần của thuốc
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Các hoạt chat gồm perindopril arginin, indapamid va amlodipin.
- Một viên nén bao phim TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/5mg chita 3,395 mg perindopril tyong duong 5 mg perindopril arginin, 1,25 mg indapamid va 6,935 mg amlodipin besilat tương đương 5 mg amlodipin.
- Một viên nén bao phim TRIPLIXAM Smg/1.25mg/10mg chứa 3,395 mg perindopril tương đương 5 mg perindopril arginin, 1,25 mg indapamid va 13,870 mg amlodipin besilat tương đương 10 mg amlodipin.
- Một viên nén bao phim TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg chứa 6,790 mgperindopril tương đương
10mg perindopril arginin, 2,5mg indapamid va 6,935mg amlodipin besilat tương đương với 5mg amlodipin. - Viên nhân: Hợp chất tinh bột calci carbonat: Calci carbonat 90 %, tỉnh bột ngô tiền gelatin hóa 10%, cellulose vi tinh thể (E460), natri croscarmellose (E468), magnesi stearat (E572), silic đioxyd keo khan, tỉnh bột tiền gelatin hóa.
- Mang bao: Glycerol (E422), hypromellose 6mPa.s (E464), macrogol 6000, magnesi stearat (E572), titan dioxyd (E171).
Công dụng của TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg trong việc điều trị bệnh
- TRIPLIXAM được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát
huyết áp khi kết hợp perindopr1l/1ndapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg
Cách sử dụng
- Thuốc được dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
Liều lượng
- Một viên nén bao phim mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
- Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu,
- Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.
- Các đối trường hợp bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
- Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM.
- Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phut), chống chỉ định với
TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg. . - Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời.
- Theo đối y tế thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin va kali
- Chống chỉ định điều trị đồng thời perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận liệu lọc cầu thận < 60mt/phút/1, 73 m).
Bệnh nhân suy gan
- Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với TRIPLIXAM.
- Những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, TRIPLIXAM nên được sử dụng với sự cẩn trọng đo liều khuyến cáo của amlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.
Bệnh nhân lớn tuổi .
- Độ thanh thải của perindoprilat giảm ở người lớn tuổi.
- Có thể điều trị TRIPLIXAM cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
Quần thể bệnh nhi
- Độ an toàn và hiệu quả của TRIPLIXAM trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố. Hiện
chưa có dữ liệu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Bệnh nhân lọc thận
- Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phú .
- Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút), chống chỉ định với TRIPLIXAM chứa l0mg/25mg của dang phối hợp perindopril/indapamid (TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mg).
- Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó
- Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn
- Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai
- Đang cho con bú
- Bệnh não do gan gây ra
Tác dụng phụ
- Phản ứng bất lợi phổ biến nhất được báo cáo riêng rẽ cho perindopril, indapamid và amlodipin là:
chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mất thăng bằng, buồn ngủ, suy giảm thị giác, ù tai, đánh trống ngực,
đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến việc hạ huyết áp), ho, khó thở, rối loạn
dạ dày-ruột (đau bụng, táo bón, tiêu chảy, rối loạn vị giác, buồn nôn, khó tiêu, nôn), ngứa, phát
ban, phát ban có đát sẵn, chuột rút, sưng mắt cá chân, suy nhược, phù nề và mệt mỏi.
Thận trọng khi dùng thuốc 5mg/1.25mg/10mg
Thận trọng chung
- Đã có bằng chứng về việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, các thuốc ức chế thụ thể angiotensin IT hod aliskiren lam tng nguy co ha huyết áp, tầng kali máu và suy giảm chức năng thận ( bao gồm suy thận cấp). Do đó phong bế kép hệ renin angiotensinaldosteron bằng cách phối hợp thuốc ức chê enzym chuyển đạng angiotensin với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) hoặc aliskiren không được khuyến cáo.
- Nếu liệu pháp phong bế kép là thực sự cần thiết, việc điều trị này chỉ nên được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia y tê và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp.
- Không nên sử dụng đồng thời các thuốc ức chế enzyn chuyển dạng angiotensin và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên bất đầu sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trong thời gian
mang thai. Trừ trường hợp cần thiết phải tiếp tục điều trị bằng các thuốc ức chế enzym chuyển
dạng angiotensin, bệnh nhân dự định mang thai nên đổi sang điều trị bằng thuốc chống tăng huyết
áp khác mà độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai đã được thiết lập. Khi được chẩn đoán có
thai, nên ngừng dùng các thuốc ức chế enzym chuyén dang angiotensin ngay lập tức và nên bắt
đầu điều trị thay thế bằng một thuốc khác nếu thích hợp.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về anh hưởng của TRÍPILITXAM trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Perindopril và indapamid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng
những phản ứng riêng biệt liên quan đến việc hạ huyết áp có thể xây ra ở một vải bệnh nhân.
Amlodipin có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu các
bệnh nhân có các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng có
thể bị suy giảm. - Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Khuyến cáo thận trọng đặc
biệt khi khởi trị,
Xử lý quá liều
- Các biện pháp đầu tiên phải thực hiện bao gồm việc nhanh chóng loại bỏ các chất đã vào
trong da day bang cach rita da dày và/hoặc sử dụng than hoạt, sau đó bù nước và cân bằng
điện giải ở trung tâm y tế đến khi hồi phục. - Nếu xảy ra hạ huyết áp, có thể điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu
hạ thấp. Nếu cần có thể tiêm truyền tinh mạch dung địch muối đẳng trương, hoặc sử dụng
bất kỳ biện pháp tăng thể tích nào. - Perindoprilat, dạng có hoạt tính của perindopril, có thể thấm tách qua chạy thận.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc TRIPLIXAM 5mg/1.25mg/10mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.