Thuốc Tzide-500 là gì?
Thuốc Tzide-500 là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như: Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và các mô mềm, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
Tên biệt dược
Tzide-500.
Dạng trình bày
Thuốc được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Tzide-500 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN-18174-14.
Thời hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Brawn Laboratories Ltd 13, New Industrial Township, Faridabad 121001, Haryana. Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Tzide-500
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Tinidazol: 500mg
Tá dược: Colloidal anhydrous Silica, IMMagnesium.Stearate, Methyl hydroxy benzoate, Microcrystalline Cellulose, Povidone, Propyt Hydroxybenzoate, Sodium Starch Glycolate, Starch, Purified talc, Instacoat Aqua-III White, Lake Colour Tartrazine ISI.
Công dụng của thuốc Tzide-500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn ky khí như:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật
- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi
- Viêm âm đạo không đặc hiệu
- Viêm loét lợi cấp
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột
- Amip cư trú ở gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tzide-500
Cách sử dụng
Thuốc Tzide-500 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Tzide-500 dùng được cho trẻ em và người lớn. Tuy nhiên, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng thuốc
Thuốc thường dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn.
-Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2g trước phẫu thuật 12 giờ.
-Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu uống 2g, sau đó uống 1g, 1 lần hàng ngày hoặc 500mg, hai lần/ngày.
-Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 2g, uống một lần. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
-Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 2g, một lần.
-Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
- Người lớn: Liều duy nhất 2g, uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).
- Trẻ em: Liều duy nhất 50- 70 mg/kg thể trọng, uống làm một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
-Nhiễm Giardia:
- Người lớn: Liều duy nhất 2g, uống một lần.
- Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 75 mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
-Nhiễm amip ở ruột:
- Người lớn: liều 2g, uống mỗi ngày một lần, trong 2- 3 ngày.
- Trẻ em: dùng một liều duy nhất 50 – 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp.
-Amip gan:
- Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Emtamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng thuốc Tzide-500. Ban đầu cho uống 1,5 – 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.
- Trẻ em: 50- 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tzide-500
Chống chỉ định
– Quá mẫn cảm với tinidazol
– Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
– Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
– Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Tác dụng phụ của thuốc
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
-Thường gặp:
- Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm..
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
- Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
-Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu
- Tiêu hóa: Nôn, ïa chảy.-
-Hiếm gặp:
- Toàn thân: Dị ứng, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
- Tiêu hóa: Viêm miệng.
- Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mắt điều hòa và co giật cũng đã được thông báo.
*Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sỹ. Thông báo cho bác sỹ nếu có bất kỳ phản ứng nào xảy ra khi dùng thuốc.
Xử lí khi quá liều
-Ngừng điều trị nếu thấy các dấu hiệu thần kinh bất thường.
-Điều trị các phản ứng giống như của disulfiram chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mặc dù hầu hết các phản ứng này thường tự hết và không có nguy cơ đe dọa tính mạng; nhưng nên điều trị tại nơi có sẵn các phương tiện và thuốc cấp cứu, vì loạn nhịp và hạ huyết áp nặng đôi khi xảy ra.
-Có thể dùng oxygen hoặc hỗn hợp 95% oxygen và 5% carbon dioxyd để hỗ trợ hô hấp. Có thể xử lý các phản ứng nặng giống như trường hợp sốc. Có thể dùng các dung dịch điện giải hoặc huyết tương để duy trì tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tzide-500
-Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
-Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai.
-Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tzide-500
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Tzide-500
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
-Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp..
-Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh độngvật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
Dược động học
-Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống và đặc biệt nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 40 microgam/ml sau 2 giờ dùng liều duy nhất 2 g, tụt xuống 10 microgam/ ml sau 24 giờ và 2,5 microgam/ml sau 48 giờ.
-Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương; thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương. Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phân ít hơn trong phân.
Tương tác thuốc
-Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
-Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, và làm giảm tác dụng điều trị.
-Sử dụng đồng thời thuốc Tzide-500 với các thuốc chống đông dạng uống sẽ làm tăng tác dụng chống đông của các thuốc này.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.