Thuốc Ufal- Clor 375 mg là gì?
Thuốc Ufal- Clor 375 mg là thuốc ETC dùng cho viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ufal- Clor 375 mg
Dạng trình bày
Thuốc Ufal- Clor 375 mg được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Ufal- Clor 375 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Ufal- Clor 375 mg có số đăng ký : VD-16610-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ufal- Clor 375 mg được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25
120 Hai Bà Trưng-Q. 1 (SX tại: 448B- Nguyễn Tất Thành- Q. 4) – TP. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Ufal- Clor 375 mg
- Cefaclor: 375 mg
- Tá dược (Tablettose, Disolcel, Magnesi stearat, Pharmacoat 615, Talc, Dioxid titan, Xanh Indigocarmin, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96) : v.đ 1 viên
Công dụng của thuốc Ufal- Clor 375 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ufal- Clor 375 mg là thuốc ETC dùng cho viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang)
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ufal- Clor 375 mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Uống thuốc lúc bụng đói.
Người lớn và người cao tuổi:
- 1 viên, 8 giờ/ lần.
Trẻ em:
- 20 – 40 mg/ kg thể trọng / 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
Người suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/ phút: 50% liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin <10 ml/ phút: 25% liều thường dùng
Người bệnh phải thẩm tách máu: liều khởi đầu:
- 1 – 4 viên trước khi thẩm tách, liều duy trì:
- 1 – 2 viên cứ – 8 giờ/ lần giữa các lần thẩm tách.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Thận trọng
Thận trọng với người bệnh dị ứng với Penicilin vì có mẫn cảm chéo.
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng vì dùng Cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Cần theo dõi chức năng thận khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi
Ít gặp:
- Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo,
bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng StevensJohnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng màng giả, tăng enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường, cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bổn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà, đau khớp.
Tương tác với thuốc
- Dùng đồng thời Cefaclor và Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu Furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai
- Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
Sử dụng thuốc cho con bú
- Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tựa và nổi ban.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
Xử trí:
- Không cần rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu đường uống bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Ufal- Clor 375 mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Ufal- Clor 375 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ufal- Clor 375 mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo
Dược động học
Với liều 250 mg và 500 mg uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 mcg/ ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể, đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 30 đến 60 phút. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận ở dạng không đổi (85%). Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt được 600 và 800 mcg/ ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 và 500 mg