thuo là gì?
Thuốc Uruso 200mg là thuốc ETC dùng điều trị sỏi mật và cải thiện chức năng gan.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Uruso.
Dạng trình bày
Uruso 200mg được bào chế thành dạng viên nén.
Mô tả: Viên nén, hình tròn, màu trắng, một mặt có khắc số “200” mặt còn lại có khắc chữ ” DW” và gạch phân liều.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Uruso 200mg thuộc nhóm thuốc ETC– Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Vn-18290-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Daewoong Pharmaceutical Co. Ltd.
Địa chỉ: 35-14, Jeyakgongdan 4-gil, Hyangnang-eup, Hwaseong- Si, Gyeonggi-Do Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Uruso 200mg
Mỗi viên nén có chứa:
- Acid Ursodeoxycholic…………..200mg
- Tá dược: Tinh bột bắp, Carboxymethylcellulose Calcium, Hydroxypropyl Cellulose, Colloidal silicone dieoxide, Magnesium stearate, lactose.
Công dụng của thuốc Uruso 200mg trong điều trị bệnh
- Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng.
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát.
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh viêm gan C.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Uruso được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
Người lớn: 6 – 12 mg/ kg/ ngày một lần vào buổi tối hoặc chia liều. Ở bệnh nhân béo phì có thể tăng lên 15 mg/ kg/ ngày nếu cần thiết. Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm phụ thuộc vào kích thước sỏi và nên tiếp tục 3 tháng sau khi sỏi hòa tan hoàn toàn.
Trẻ em: Không khuyến cáo.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Uruso
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống dẫn mật hoàn toàn (tác động mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
- Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân sỏi calci.
- Bệnh nhân viêm túi mật cấp.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân bệnh thận.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng cấp.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và ngứa. Có thể tạo một lớp calci trên bề mặt sỏi làm cho chúng không thể bị hòa tan bằng liệu pháp acid mật, nên một số bệnh nhân có thể phải cần đến phẫu thuật.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Acid ursodeoxycholic không được sử dụng đồng thời với thuốc ngừa thai dùng đường uống, các hormon estrogen và các thuốc khác làm giảm nồng độ cholesterol máu và tăng nồng độ cholesterol mật. Thuốc kháng acid gắn acid mật trong ruột. Những thuốc như than hoạt, colestipol và cholestyramin gắn acid mật in vitro. Những thuốc trên nên tránh sử dụng trong thời gian sử dụng liệu pháp acid mật vì chúng có thể giới hạn hiệu quả điều trị. Acid ursodeoxycholic có thể tăng độ hấp thu và nồng độ huyết thanh của cyclosporin ở vài bệnh nhân.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng khi chỉ định Uruso 300mg chó các bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân bệnh tuyến tụy trẩm trọng.
- Bệnh nhân có sỏi mật trong ống mật ( ứ mật có thể xảy ra do tác động lợi mật).
- Bệnh nhân bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần ghép gan.
- Bệnh nhân bệnh gan mạn tính.
Sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ có thai: không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai do đẫ có báo cáo về nhiễm độ cbafo thai trên động vật thử nghiêm.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cẩn thận khi chỉ định thuố cnafy cho phụ nữ cho con bú.
Tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Qúa liều thuốc và cách xử trí
Các acid mật được thải qua phân dạng không đổi hoặc dạng biến đổi bởi vi khuẩn. Chưa rõ độc tính nghiêm trọng xảy ra sau khi quá liều. Độc tính rõ nhất là tiêu chảy, có thể được xử trí bằng điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiệ đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Uruso 200mg cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Uruso 200mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tam khảo thêm về thuốc
Đặc tính dược lực học:
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic giảm tỉ lệ cholesterol trong muối mật cùng với phospholipid trong mật, gây sự bất bão hòa của mật bão hòa cholesterol. Cơ chế tác động chưa được sáng tỏ hoàn toàn.
Đặc tính dược động học:
Acid ursodeoxycholic được hấp thu từ đường tiêu hóa, qua chuyển hóa lần đầu và chu trình gan – ruột. Thuốc liên hợp một phần trong gan trước khi được bài tiết vào mật và trải qua quá trình 7-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần được bài tiết trực tiếp vào phân. Phần còn lại được hấp thu, chủ yếu liên hợp và sulphat hóa bởi gan trước khi bài tiết bào phân.