Thuốc Usalukast 5 là gì?
Thuốc Usalukast 5 là thuốc ETC đùng điều trị hen suyễn, co thắt phế quản do vận động gắng sức và viêm mũi dị ứng cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Usalukast 5.
Dậng trình bày
Usalukast 5 được bào chế thành dạng viên nhai.
Quy cách đóng gói
Thuốc Usalukast 5 được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Usalukast 5 thuộc nhóm ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-27784-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A.
KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai , Việt Nam.
Thành phần của thuốc Usalukast 5
Mỗi viên nhai chứa:
- Thành phần chính: Montelukast (dưới dạng montelukast natri) tương đương 5 mg.
- Tá dược: Manitol, compressible sugar, natri croscarmellose, hương dâu, ponceau 4R lake, Talc, Magnesi stearat.
Công dụng của Usalukast 5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Usalukast 5 được dùng để điều trị các bệnh:
- Hen suyễn: Viên nhai Usalukast 5 được chỉ định phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.
- Co thắt phế quản do động vật gắng sức (EIB): Viên nhai Usalukast 5 được chỉ định để phòng ngừa co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB) cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.
- Viêm mũi dị ứng: Viên nhai Usalukast 5 được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm cho bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Usalukast 5
Cách sử dụng thuốc
Thuốc Usalukast 5 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
Hen suyễn
– Usalukast 5 nên được dùng một lần mỗi ngày vào buổi tối.
– Các liều dùng dưới đây đã được khuyến nghị:
- Đối với người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 2 viên 5 mg hoặc 1 viên 10mg.
- Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên
Co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB)
– Nên dùng một liều đơn Usalukast 5 ít nhất 2 giờ trước khi vận động gắng sức để phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức.
-Các liều dùng dưới đây đã được khuyến nghị:
- Đối với người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 2 viên 5 mg hoặc 1 viên 10 mg.
- Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.
Viêm mũi dị ứng
– Các liều dùng dưới đây đã được khuyến nghị để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hay viêm mũi dị ứng quanh năm:
- Đối với người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15tuổi: 2 viên 5 mg hoặc 1 viên 10 mg.
- Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.
Hen suyễn và Viêm mũi dị ứng
- Bệnh nhân bị hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều Usalukast 5 mỗi ngày vào buổi tối.
- Đối với người lớn & thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi: 2 viên 5 mg hoặc 1 viên 10 mg.
- Đối với bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi: 1 viên 5 mg.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Usalukast 5
Chống chỉ định
Thuốc Usalukast 5 chống chỉ định với những trường hợp quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
– Tác dụng phụ ít gặp:
- Các phản ứng dị ứng gặp gồm sưng mặt, môi, lưỡi, và họng có thể gây ckhos thở và khó nuốt.
- Thay đổi hành vi và tâm trạng mơ bất thường.
- Chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, tê, co giật.
- Chảy máu mũi.
- Khô miệng, khó tiêu.
- Bầm tím, ngứa, nổi mề đay.
- Đau khớp hoặc đau cơ, chuột rút cơ bắp.
- Yếu, mệt mỏi, cảm thấy không khỏe, sưng.
– Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Tăng xu hướng chảy máu.
- Run, rối loạn sự chú ý, suy giảm trí nhớ.
- Đánh trống ngực.
– Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
- Ảo giác, mất phương hướng, có ý nghĩ và hành vi tự tử.
- Sưng (viêm) ở phổi.Viêm gan.
- Cục u đỏ, mềm dưới da thường ở cẳng chân, cáCc phản ứng da nặng có thể xảy ra mà không có cảnh báo.
Tương tác thuốc
Thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi phối hợp tác nhân cảm ứng CYP3A4 (như phenytoin, phenobarbital, rifampicin).
Thận trọng khi dùng thuốc Usalukast 5
- Không nên dùng đồng thời sản phẩm khác chứa thành phần tương tự montelukast.
- Không sử dụng điều trị cơn suyễn cấp.
- Không thay thế đột ngột corticosteroid uống/hít bằng Montelukast.
- Theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người dùng Montelukast.
- Không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose: Không nên dùng.
- Phụ nữ có thai, cho con bú, không nên dùng , cần theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
- Khi lái xe, vận hành máy móc, cần thận trọng khi dùng.
Qúa liều thuốc và cách xử trí
– Triệu chứng: Trong nghiên cứu về hen mạn tinh, montelukast đã được đùng với các liều mỗi ngày lên đến 200 mg/ngày cho người lớn 22 tuần và các nghiên cứu ngắn hạn với liều lên đến 900 mg mỗi ngày cho bệnh nhân trong khoảng 1 tuần, không thấy có phản ứng phụ quan trọng trên lâm sàng.
– Điều trị: hiện không có thông tin cụ thể về điều trị khi dùng quá liều montelukast
Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ như loại bỏ các chất chưa hấp thu được từ ống tiêu hóa, dõi lâm sàng và bắt đầu điều trị nâng đỡ nếu cần.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Usalukast 5
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Usalukast 5 cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc Usalukast 5 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Usalukast 5
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Usalukast 5 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
