Thuốc Usolin plus là gì?
Thuốc Usolin plus là thuốc OTC dùng hỗ trợ điều trị một số bệnh gan mãn tính như bệnh lý gan do rượu, sỏi mật và bệnh gan do liên quan đến đường mật nguyên phát.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Usolin plus.
Dạng trình bày
Usolin plus được bào chế dưới dạng viên nang cứng số 3, thân màu xanh lá nhạt, nắp màu xanh lá đậm, bột thuốc trong nag mày cam nhạt.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Usolin plus thuộc nhóm thuốc OTC– Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-18337-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm OPV.
Địa chỉ; Số 27, dường 3A, KCN Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Usolin plus
– Hoạt chất:
- Acid ursodeoxycholic : 50 mg
- Thiamin (vitamin B1) : 10 mg
- Riboflavin (vitamin B2): 5 mg
– Tá dược: Flowlac, tinh bột ngô, talc, magnesi stearat, crospovidon.
Công dụng của Usolin plus trong việc điều trị bệnh
Thuốc Usolin plus hỗ trợ điều trị một số bệnh gan mãn tính như bệnh lý gan do rượu, sỏi mật, và bệnh gan do liên quan đến đường mật nguyên phát.
Hướng dẫn sử dụng Usolin plus
Cách sử dụng
Thuốc Usolin plus được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên nang x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Usolin plus
Chống chỉ định
- Qúa mẫn cảm hoặc không dung nạp acid ursodeoxycholic hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
- Tắt nghẽn ống mật.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa. Hiếm khi đau bụng, táo bón.
- Các phản ứng quá mẫn: ngứa, phát ban.
- Các trường hộ khác: mệt mỏi, chóng mặt.
Tương tác thuốc
Hiệu quả của thuốc hạ đường huyết uống có thể tăng lên khi dùng đồng thời với acid ursodeoxycholic.
Thận trọng khi dùng thuốc Usolin plus
- Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân bị bệnh tuyến tụy nặng, loét dường tiêu hóa.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú: chống chỉ định cho nhóm đối tượng này.
- Tác dộng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
Qúa liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về việc qúa liều. Biểu hiện trầm trọng nhất của quá liều có thể là tiêu chảy. Nên điều trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Usolin plus cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Usolin plus vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Usolin plus
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên có trong mật. Acid ursodeoxycholic dùng để làm tan soi mat bang cach làm giảm sự tổng hợp cholesterol ở gan hay giảm sự hấp thu của cholesterol ở ruột non. Me Acid ursodeoxycholic thúc đẩy sự este hóa vitamin B; và B; trong acid mật, làm tăng sinh khả dụng, phát huy hiệu quả điều trị của vitamin B; và B; trong các trường hợp bệnh gan.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic được hấp thu qua đường tiêu hóa và trải qua sự tuần hoàn ruột gan. Nó liên hợp một phần ở gan trước khi được bài tiết vào mật. Dưới tác động của vi khuẩn đường ruột các dạng liên hợp và tự do trải qua quá trình khử 7œ-hydroxyl thành acid lithocholic, một phần được thải trừ trực tiếp vào phân và phần còn lại được hấp thu và chủ yếu được liên hợp và sunfat bởi gan trước khi thải trừ vào phân.
– Thiamin nitrat (Vitamin B1):
Thiamin được hấp thu qua đường tiêu hóa và được phân bố rộng đến hầu hết các mô của cơ thể. Lượng vitamin B vượt quá nhu cầu của cơ thể sẽ không được lưu trữ mà được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc các chất chuyển hóa.
– Riboflavin (Vitamin B2):
Riboflavin dudc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Mặc dù riboflavin được phân bố rộng đến các mô cơ thể, chỉ một í† được lưu trữ trong cơ thể. Riboflavin được chuyển đổi trong cơ thể thành coenzym flavin mononucleotid (FMN) và sau đó thành một coenzym khác flavin adenin dinucleotid (FAD). Khoảng 60% FMN và FAD liên kết với protein huyết tương. Riboflavin được thải trừ trong nước tiểu. Riboflavin đi qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.