Thuốc Utoma là gì?
Thuốc Utoma là thuốc ETC dùng trong điều trị bệnh về tim mạch như: Ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim khi bị tăng lipid máu, rối loạn lipit máu khác.
Tên biệt dược
Tên đăng ký trên vỏ thuốc Utoma
Dạng trình bày
Thuốc Utoma được bào chế theo dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Utoma gồm hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
ETC – Thuốc kê đơn
Số đăng ký
VN-17869-14
Thời hạn sử dụng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Tại công ty: Polipharm Co., Ltd.
Địa chỉ: 109 Bangna-Trad Road, Bangphli District, Samutprakarn 10540 Thái Lan
Thành phần của thuốc
- Mỗi viên nang Utoma có chứa:
Gemfibrozil USP 300 mg - Tá dược Corn starch. Lactose monohydrate, Povidone K 30. Sodium starch glycolate. Isopropyl! alcohol. Colloidal sillicon dioxide. Sodium lauryl! sulfate, Magnesium stearate.
Công dụng của Utoma trong việc điều trị bệnh
- Các đặc tính dược lực học:
Gemfibrozil là một tác nhân điều hoà lipid mà giảm cholesterol toàn bộ. LDL cholesterol. VLUDL và triglyceride và tăng HDL cholesterol.
Cơ chế tác dụng của Gemfibrozil vẫn chưa xác định rõ ở người. Gemfibrozil ức chế tổng hợp lipid ở ngoại biên và giảm tích acid béo tự do ở gan. Nó cũng ức chế sự tổng hợp và tăng độ thanh thải của apolipoprotein B là một chất mang của VLDL dân tới giảm sự tạo thành VLDL. Gemfibrozil tăng HDL và HDL; cũng như apolipoprotein A-I va A-II. - Các đặc tính dược động học:
Gemfibrozil được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá sau khi chỉ định đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện trong 1-2 giờ với thời gian bán thải huyết tương là 1.5 giờ sau khi dùng nhiều liều. Các nồng độ trong huyết tương tỷ lệ với liều dùng và không thấy sự tích luỹ theo thời gian khi dùng nhiều liều.
Gemfibrozil bị oxy hoá vòng nhóm methyl tạo thành chất chuyển hoá hydroxymethyl va carboxyl. Xấp xỉ khoảng 70% liều chỉ định ở người được tiết vào nước tiểu hầu hết ở dạng liên kết glucuronide với >2% thai trừ ở dạng gemfibrozil không đổi. Khoảng 6% liều dùng thải trừ qua phân.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Utoma
Cách sử dụng và liều dùng
Liều khuyến cáo là 600mg/lần x 2 lần/ngày. 30 phút trước bữa ăn sáng và ăn tối.
Đường dùng: Thuốc dùng bằng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn
Lưu ý đối với người dùng thuốc Utoma
Chống chỉ định
- Dự phòng bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim nguyên,phát ở bệnh nhân bị cao cholesterol máu: và rối loạn lipid máu và triglyceride máu cao tương tmg type Ila. IIb và IV theo phân loại Fredrickson.
- Điều trị các rối loạn lipid máu khác: Fredrickson type III và V liên quan đến bệnh đái đường. liên quan đến bệnh u vàng.
Tác dụng phụ
- Cũng như đối với tất cả các loại thuốc. thuốc này có thể gây ra, ở một số người. những phản ứng ở các mức độ nặng hoặc nhẹ.
- Tác dụng không mong muốn phổ biến của Gemfibrozil là đau dạ dày, ỉa chảy, mệt mỏi. buồn nôn hoặc nôn.
- Một số khác có thể chóng mặt. mệt mỏi. ngứa ở chân tay. đau đầu, giảm khả năng tình dục hoặc mờ mát. Ít phổ biến hơn là đau cơ, yếu cơ hoặc dãn cơ.
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về mọi tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Các biện pháp điều trị triệu chứng tích cực cần được thực hiện khi quá liều xuất hiện
- Báo ngay cho một thầy thuốc trường hợp dùng quá liều hoặc bị ngộ độc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Utoma
- Phải báo ngay cho thầy thuốc khi dùng quá liều hoặc lỡ dùng liều quá cao.
- Gemfibrozil có thể làm tàng sự bài tiết cholesterol vào trong túi mật gây tăng nguy cơ hình thành sỏi mật.
- Nếu nghi ngờ sỏi mật. cần chỉ định các xét nghiệm về túi mật.
- Nếu phát hiện sỏi mật cần ngưng điều trị với Gemfibrozil.
- Trường hợp nghỉ ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sỹ.
Hướng dẫn bảo quản
Bảo quản ở nơi khô và mát, dưới 30C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thông tin mua thuốc Utoma
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Utoma tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.