Thuốc Vaciradin là gì?
Thuốc Vaciradin là thuốc ETC dùng để sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác.
- Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vaciradin.
Dạng trình bày
Thuốc Vaciradin được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Vaciradin được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ; Hộp 01 lọ + 01 ống nước cất pha tiêm 5ml
Phân loại thuốc
Thuốc Vaciradin là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Vaciradin có số đăng ký: VD-18000-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vaciradin có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vaciradin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Địa chỉ: xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Vaciradin
Thành phần cho 1 lọ thuốc bao gồm:
- Cefradin : 1000mg
- L- arginin: 500mg
Công dụng của thuốc Vaciradin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vaciradin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác.
- Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vaciradin
Cách dùng thuốc
Thuốc Vaciradin dùng để tiêm
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500mg -1g, 6 giờ một lần.
Trẻ em 1 tuổi và lớn hơn:
- Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12,5-25mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần.
Dự phòng trước, trong và sau khi mổ:
- Đối với người mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch 1g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1g, 6 hoặc 12 giờ sau liều thứ nhất.
Đối với các người bệnh khác:
- Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1g, trước khi phẫu thuật 1/2 giờ đến 1,5 giờ và cứ 4 đến 6 giờ một lần, tiêm tiếp 1g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không được dùng quá 8g/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vaciradin
Chống chỉ định
Trong các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với cephalosporin
Thận trọng khi dùng thuốc Vaciradin
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefradin, điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với penicilin cũng có thể dị ứng với các cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng cefradin cho những người bệnh đó.
- Phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng. Phải thận trọng khi dùng cefradin cho người bệnh suy thận và có thể cần phải giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao.
Tác dụng phụ của thuốc Vaciradin
Thường gặp nhất:
- Phản ứng quá mẫn.
- Toàn thân: Sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ.
- Da: Ban da, mày đay.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm đại tràng màng giả.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, biến chứng chảy máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi dùng liều quá cao, và thường liên quan đến người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh aminoglycosid.
- Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
- Toàn thân: Có thể đau ở chỗ tiêm bắp và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi truyền tĩnh mạch thường trên 6 g/ngày và trên 3 ngày.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng thuốc và dùng các thuốc chống dị ứng khi cần.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi gặp.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Cefradin qua nhau thai rất nhanh trong thời kỳ mang thai. Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho người mang thai.
- Không có những phản ứng có hại đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Cefradin được tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Ba vấn đề có thể xảy ra cho trẻ đang bú là: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp lên trẻ em và ảnh hưởng đến nhận định kết quả cấy vi khuẩn khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Tuy vậy cefradin cũng như như các cephalosporin khác được xếp vào loại có thể dùng khi cho con bú.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Các tài liệu không cho thấy tác động của Cefradin ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc, thiết bị.
Cách xử lý khi quá liều
- Cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vaciradin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vaciradin đang được cập nhật.
Tương kỵ:
- Không nên trộn cefradin tiêm với các kháng sinh khác. Trộn các kháng sinh betalactam trong đó có cefadin với aminoglycosid trong cùng một túi hoặc lọ để tiêm tĩnh mạch làm mất hoạt lực cả hai loại. Nếu cần dùng đồng thời cả 2 loại để điều trị, phải tiêm ở hai chỗ khác nhau.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vaciradin
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản dưới 25°C,tránh ánh sáng,nơi khô.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vaciradin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Vaciradin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Đặc tính dược lực học:
- Cefradin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ H1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Đặc tính dược động học:
- Cefradin bền vững ở môi trường acid và được hấp thụ gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Người lớn khỏe mạnh, chức năng thận bình thường, sau khi uống vào lúc đói, nồng độ đỉnh cefradin huyết thanh đạt 9 microgam/ml với liều 250 mg, 15 – 18 microgam/ml với liều 500 mg và 23,5 – 24,2 microgam/ml với liều 1g, trong vòng 1 giờ.
Tương tác với thuốc Vaciradin
- Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.