Thuốc Vaconisidin là gì?
Thuốc Vaconisidin được chỉ định trong các cơn đau cấp tính và mãn tính: đau do nguồn gốc thần kinh, đau đầu, đau cơ và các chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, đau do chấn thương, viêm tụy mãn tính, cơn đau sỏi mật, cơn đau quặn thận, đau do bướu ung thư.
Tên biệt dược
Vaconisidin
Dạng trình bày
Thuốc Vaconisidin được bào chế dưới dạng: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Vaconisidin được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 15 viên; hộp 5 vỉ, 10 vỉ, 25 vỉ, 50 vỉ x 20 viên; chai 100 viên, 200 viên, 250 viên, 500 viên, 1000 viên.
Phân loại
Thuốc Vaconisidin nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Vaconisidin có số đăng ký: VD-20912-14
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược Vacopharm
(Km 1945, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam)
Thành phần của thuốc Vaconisidin
Thuốc Vaconisidin được cấu tạo gồm: Nefopam hydroclorid – 30mg
Công dụng của Vaconisidin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vaconisidin được sử dụng để điều trị cơn đau cấp & mãn tính các loại: đau do thần kinh, đau đầu, đau cơ, chứng co thắt, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương, đau hậu phẫu, viêm tụy mạn tính, cơn đau sỏi mật, cơn đau quặn thận, đau do ung thư.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vaconisidin
Cách sử dụng thuốc Vaconisidin
Thuốc Vaconisidin được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Liều dùng
Uống mỗi lần 1-2 viên, ngày 3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Những người sau đây không nên dùng thuốc Vaconisidin: Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ < 15 tuổi. Tiền sử co giật, tăng nhãn áp, u xơ tiền liệt tuyến.
Tác dụng phụ của thuốc Vaconisidin
Rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, buồn ngủ, mắt ngủ, bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp, run, dị cảm, đánh trống ngực, căng thẳng, nhầm lẫn, nhìn mờ, nhức đầu, khô miệng, ngất, phù mạch, phản ứng dị ứng và nhịp tim nhanh.
Ít gặp: sảng khoái, ảo giác, co giật và nước tiểu màu hồng.
( Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.)
Xử lý khi quá liều
Nêu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Vaconisidin đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Vaconisidin
- Người già, tăng nhãn áp, bị ứ đọng nước tiểu, người suy gan, suy thận nên cẩn trọng khi sử dụng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Người lái xe và vận hành máy móc: thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ˆC.
Thời gian bảo quản
36 tháng.
Thông tin mua thuốc Vaconisidin
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Vaconisidin tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Vaconisidin
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vaconisidin vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vaconisidin
Dược lực học
Nefopam có tác dụng giảm đau trên thần kinh trung trương. Nefopam có tác dụng kháng muscarinic và thần kinh giao cảm.
Dược động học
Nefopam được hấp thu qua đường tiêu hóa. Tập trung cao trong huyết tương sau khi uống 1-3 giờ. Khoảng 73% liên kết với protein huyết tương. Nefopam được phân bổ vào sữa mẹ. Thời gian bán thải của Nefopam khoảng 4 giờ. Nefopam được chuyển hóa nhanh và bài tiết chủ yếu qua đường tiểu, trong đó có 5% được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa, khoảng 8% được bài tiết qua phân.
Tương tác thuốc
Các phản ứng phụ có thể gia tăng khi dùng đồng thời với các nhóm thuốc:
Thuốc cường giao cảm và kháng tiết cholin.
Thuốc chống co thắt có tác động giống Atropin.
Thuốc trị bệnh Parkinson có tác động kháng tiết cholin.
Thuốc chống trầm cảm nhóm Imipramin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng.