Thuốc Valsacard 160mg là gì?
Thuốc Valsacard 160mg thuốc ETC điều trị cao huyết áp, suy tim.
Tên biệt dược
Valsacard 160mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Valsacard 160mg được đóng gói dưới dạng: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-17144-13
Thời hạn sử dụng thuốc Valsacard 160mg
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Polfarmex S.A
9 Jozefow Street, 99-300 Kutno Ba Lan
Thành phần thuốc Valsacard 160mg
Mỗi viên nén chứa 160 mg valsartan.
Thành phần tá dược: Povidone, , Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate.
Màng bao: Hypromellose 6cp, Lactose monohydrate (1,91 mg lactose monohydrate trong mỗi viên nén), Macrogol 6000, Titanium dioxide (E171), Red iron oxide E172.
Công dụng của thuốc Valsacard 160mg trong việc điều trị bệnh
Valsacard 160mg được chỉ định trong điều trị cao huyết áp và suy tim. Điều trị ở bệnh nhân suy tim khi không thể điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) hoặc sử dụng thuốc trong liệu pháp điều trị hỗ trợ cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) khi không thể điều trị bằng thuốc chẹn
Hướng dẫn sử dụng thuốc Valsacard 160mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống. Valsacard hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Đối tượng sử dụng thuốc Valsacard 160mg
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Cao huyết áp
Liều khuyến cáo khởi đầu của Valsacard là 80 mg mỗi ngày một lần. Thuốc làm hạ huyết áp rõ rệt trong vòng 2 tuần và hiệu quả tối đa được trong vòng 4 tuần.
Trong một số bệnh nhân cao huyết không đáp ứng với điều trị, liều có thể được tăng lên đến 160 mg và tối đa là 320 mg.
Valsacard cũng có thể được chỉ định dùng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác. Có thể kết hợp với hydrochlorothiazide để tăng hiệu quả điều trị hạ huyết áp.
Suy tim
- Liều khuyến cáo bắt đầu của Valsacard là 40 mg hai lần mỗi ngày (nửa viên nén bao phim Valsacard 80 mg).
- Tăng liều lên 80 mg và 160 mg hai lần mỗi ngày trong ít nhất hai tuần cho đến khi đạt liều cao nhất.
- Cần xem xét việc giảm liều Valsacard khi điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, liều tối đa hàng ngày có thể chia liều lên đến 320 mg.
Valsartan có thể được chỉ định dùng đồng thời với các thuốc điều trị suy tim khác. Tuy nhiên, sự kết hợp ba của một chất ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan không được khuyến cáo.
Việc đánh giá tình trạng suy tim của bệnh nhân nên kèm theo đánh giá chức năng thận.
Trên những đối tượng đặc biệt:
Người già: Không dùng cho người già.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin >10 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân suy gan không ứ mạt mức độ nhẹ – đến trung bình, liều valsartan không được vượt quá 80 mg. Valsacard được chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và bệnh nhân bị ứ mật.
Trẻ em: Valsacard không được chỉ định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc
Lưu ý đối với người dùng thuốc Valsacard 160mg
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược.
- Suy gan nặng, xơ gan và ứ mật.
- Phụ nữ mang thai tháng thứ 4 trở đi.
Tác dụng phụ của thuốc Valsacard 160mg
Thuốc gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Dưới đây là một vài tác dụng phụ của thuốc đối với bệnh nhân tăng huyết áp:
Rối loạn hệ thống máu và bạch cầu | |||
Chưa được biết | Giảm hemoglobin, giảm tỷ lệ hồng cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu | ||
Rối loạn hệ miễn dịch | |||
Chưa được biết | Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh | ||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | |||
Chưa được biết | Tăng Kali huyết | ||
Rối loạn tai và hệ thống tai trong | |||
Không phổ biến | Chóng mặt, hoa mắt. | ||
Rối loạn mạch | |||
Chưa được biết | Viêm mạch | ||
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | |||
Không phổ biến | Ho | ||
Rối loạn hệ tiêu hóa | |||
Không phổ biến | Đau bụng | ||
Rối loạn gan-mật | |||
Chưa được biết | Tăng các thông số trong đánh giá chức năng gan bao gồm tăng bilirubin huyết thanh | ||
Rối loạn da và mô dưới da | |||
Chưa được biết | Phù mạch, phát ban, ngứa | ||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | |||
Chưa được biết | Chứng đau cơ | ||
Rối loạn thận và tiết niệu | |||
Chưa được biết | Suy thận và thiểu năng thận, tăng creatinin huyết thanh. | ||
Rối loạn toàn thân | |||
Không phổ biến | Mệt mỏi | ||
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Valsacard 160mg
Triệu chứng
Quá liều Valsacard có thể dẫn đến hạ huyết áp, nguyên nhân thể dẫn đến tình trạng hôn mê, tuần hoàn, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc.
Xử trí
Các biện pháp điều trị phụ thuộc vào thời gian tiêu hóa và loại và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, ổn định tình trạng tuần hoàn là quan trọng hàng đầu. Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân nên được đặt trong một tư thế nằm ngửa và điều chỉnh khối lượng máu cần được thực hiện. Valsartan không được loại bỏ bằng cách chạy thận nhân tạo.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Valsacard 160mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Valsacard 160mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Valsacard 160mg
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Valsacard 160mg
Dược lực học
Nhóm dược lý: Nhóm ức chế thụ thể Angiotensin II.
Mã ATC’. C09CA03
Valsartan là hoạt chất đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc hoạt động chọn lọc trên kiểu phụ thuộc vào các thụ thể ATI, là thụ thể gây ra tác dụng của angiotensin II.
Dược động học
Hấp thụ: Sau khi bệnh nhân dùng đơn độc valsartan dạng uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của valsartan đạt được trong 2-4 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố ổn định của valsartan sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 17 lít, chứng tỏ valsartan không phân phối vào các mô rộng rãi. Valsartan gắn với protein huyết thanh từ 94- 97%, chủ yếu là albumin huyết thanh.
Chuyển hóa: Valsartan không bị chuyển hóa chiếm 20% liều dùng. Một chất chuyển hóa hydroxy đã được xác định trong huyết tương ở nồng độ thấp (ít hơn 10% AUC valsartan). Chất chuyển hóa này là dược chất không hoạt động.
Thải trừ: Thời gian bán hủy của valsartan là 6 giờ.
Tương tác
Lithi: Sự gia tăng nồng độ Lithi trong huyết thanh và độc tính đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời valsartan với các chất ức chế ACE.
Kali: Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali, các muối thay thế có chứa kali và các chất khác có thể làm tăng nồng độ kali
Và những thành phần khác.
Thận trọng
- Tăng kali máu
- Natri và bệnh nhân suy kiệt
- Hẹp động mạch thận
- Bệnh nhân cấy ghép thận
- Chứng tăng aldosterone nguyên phát
- Hẹp động mạch chủ và van hai lá, cơ tim phì đai tắc nghẽn
- Bệnh nhân suy thận
- Bệnh nhân suy gan
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai không nên sử dụng thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (AIIRAs). Trừ khi tiếp tục điều trị AIIRAs là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên thay đổi phương pháp điều trị bệnh tăng huyết áp an toàn trong thai kỳ. Khi bệnh nhân được chẩn đoán mang thai nên dừng việc điều trị bằng AIIRAs ngay lập tức, và bắt đầu liệu pháp thay thế .
Thời kỳ cho con bú:
Thông tin đang được cập nhật.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng vận hành máy móc, tàu xe. Ở một số trường hợp bệnh nhân đôi khi gặp chóng mặt hay mệt mỏi.