Thuốc Valsartan Stada 80 mg là gì?
Thuốc Valsartan Stada 80 mg thuốc ETC điều trị các bệnh tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim.
Tên biệt dược
Valsartan Stada 80 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hình tròn, bao phim màu hồng, hai mặt khum, một mặt khắc vạch cạn, một mặt khắc vạch sâu.
Quy cách đóng gói
Thuốc Valsartan Stada 80 mg được đóng gói dưới dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-26571-17
VD-14016-11
Thời hạn sử dụng thuốc Valsartan Stada 80 mg
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.
Thành phần thuốc Valsartan Stada 80 mg
Mỗi viên nén bao phim Valsartan Stada 80 mg chứa: Valsartan: 80 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Cellactose 80, hypromellose, croscarmellose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry hồng 03F84934)
Công dụng của thuốc Valsartan Stada 80 mg trong việc điều trị bệnh
Valsartan Stada 80 mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim.
Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6 — 18 tuổi.
Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ – 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.
Suy tim: Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Valsartan Stada 80 mg
Cách sử dụng
Valsartan Stada 80 mg được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, nên được uống với nước.
Đối tượng sử dụng thuốc Valsartan Stada 80 mg
Thuốc dành cho người lớn, trẻ em, vị thành niên.
Liều dùng thuốc
Người lớn
Tăng huyết áp:
- Valsartan được dùng với liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày.
- Tác dụng hạ huyết áp đạt được đáng kẻ trong vòng 2 tuần, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần.
- Với những bệnh nhân huyết áp chưa kiểm soát được ở liều 80 mg, có thể tăng liều đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim:
- Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim.
- Sau liều khởi đầu là 20 mg (1⁄2 viên Valsartan STADA 40 mg) x 2 lần/ngày
- Có thể điều chỉnh liều đến 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong một vài tuần tiếp theo. Liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày.
- Thông thường, bệnh nhân đạt được mức liều 80 mg x 2 lần/ngày 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân.
- Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc loạn chức năng thận, cần xem xét giảm liều.
- Valsartan có thể dùng với các liệu pháp điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu.
- Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
Suy tim:
- Liều khởi đầu là 40 mg x 2 lần/ngày.
- Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc tốt, có thể tăng tới 80 — 160 mg, 2 lần/ngày, khoảng cách để hiệu chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất.
- Cân nhắc giảm liều khi đang dùng chung với các thuốc lợi tiểu.
- Liều tối đa hàng ngày được dùng trong các thử nghiệm lam sang la 320 mg, chia thành các liều nhỏ.
- Valsartan có thể kết hợp với các liệu pháp trị suy tim khác.
- Tuy nhiên, không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan.
Người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Tăng huyết áp:
- Trẻ em và vị thành niên 6 – 18 tuổi:
- Trẻ em < 35 kg: Liều khởi đầu là 40 mg x 1 lần/ngày
- Trẻ em > 35 kg: 80 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp.
- Trẻ em < 6 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em từ 1 – 6 tuổi chưa được thiết lập.
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim:
- Không khuyến cáo sử dụng valsartan để điều trị suy tim và sau nhồi máu cơ tim ở trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận:
Trẻ em:
- Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở trẻ em có ClCr < 30 ml/phút.
- Không cần hiệu chỉnh liều ở trẻ em có ClCr > 30 ml/phút.
- Nên theo dõi chặt chẽ chức năng chức năng thận và kali huyết thanh.
Người lớn:
- Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có ClCr > 10 ml/phút.
- Sử dụng thận trọng ở người bệnh có ClCr < 10 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan:
- Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan.
- Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.
- Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng có kèm theo ứ mật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Valsartan Stada 80 mg
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tổn thương gan nặng, đau và ứ mật.
- Ở quý 2 và 3 của thai kỳ.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời valsartan với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/ 1,73 m2).
Tác dụng phụ của thuốc Valsartan Stada 80 mg
Sau nhồi máu cơ tim và/hoặc suy tim (chỉ nghiên cứu ở người lớn)
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
- Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu.
- Hệ thần kinh: Ngất, đau đầu.
- Tim mạch: Suy tim.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh.
- Toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược.
Chưa biết
- Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết.
- Mạch máu: Viêm mạch.
- Gan: Các chỉ số chức năng gan tăng.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Tăng BUN.
Tăng huyết áp
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
Chưa biết
- Máu và bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn bao gdm cả bệnh huyết thanh.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết.
- Mạch máu: Viêm mạch.
- Gan – mật: Các chỉ số chức năng gan tăng bao gồm tăng bilirubin huyết thanh.
- Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận, tăng creatinin huyết thanh.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Valsartan Stada 80 mg
Triệu chứng
Dữ liệu quá liều ở người còn giới hạn. Biểu hiện quá liều có thể hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể xảy ra nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị). Giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoàn và sốc đã được báo cáo.
Xử trí
Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Valsartan Stada 80 mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Valsartan Stada 80 mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Valsartan Stada 80 mg
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Valsartan Stada 80 mg
Dược lực học
Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Thuốc tác động chọn lọc trên tiểu thụ thể AT1, chịu trách nhiệm các tác dụng đã biết của angiotensin II. Nồng độ angiotensin II tăng lên trong huyết tương sau khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng valsartan có thể kích thích thụ thể AT1 không bị ức chế, có tác dụng cân bằng với tác dụng của thụ thể AT1.
Dược động học
Valsartan được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đỉnh của valsartan trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ sau một liều uống. Khoảng 94 – 97% thuốc gắn kết với protein huyết tương.
Tương tác
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời lithi; thuốc lợi tiểu giữ kali.
Thận trọng
Tăng kali huyết:
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các muối thay thế chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali (như heparin…). Cần theo dõi nồng độ kali một cách thích hợp.
Bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch:
Ở những bệnh nhân bị thiếu natri và/hoặc mắt dịch nghiêm trọng chẳng hạn như những người sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong những trường hợp hiểm sau khi bắt đầu điều trị với valsartan. Bù natri và/hoặc bù nước khi bắt đầu điều trị bằng valsartan, như giảm liều thuốc lợi tiểu.
Hẹp động mạch thận:
Ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên, độ an toàn sử dụng valsartan chưa được xác lập.
Cường aldosteron nguyên phát:
Bệnh nhân có cường aldosteron nguyên phát không nên điều trị bằng valsartan do hệ reninangiotensin không được hoạt hóa ở những bệnh nhân này.
Sau nhồi máu cơ tim/suy tim:
Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim.
Tiên sử phù mạch:
Phù mạch, bao gồm sưng thanh quản và thanh môn, gây tắc nghẽn đường thở và/hoặc sưng mặt, môi, cổ họng và/hoặc lưỡi đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với valsartan
Phong tỏa kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS):
Hạ huyết áp, ngất xỉu, đột quỵ, tăng kali máu
Các tình trạng khác với sự kích thích của hệ renin-angiotensin:
Ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin.
Valsartan STADA chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hắp thu glucose – galactose không nên dùng chế phẩm này.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Những thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin – angiotensin có khả năng gây tổn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ có thai. Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng valsartan được bài tiết qua sữa chuột nuôi con bú. Do khả năng gây ra tác dụng không mong muốn ở trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có dữ liệu đề cập về ảnh hưởng của valsartan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.