Thuốc Varafil 10 là gì?
Thuốc Varafil 10 được chỉ định trong điều trị chứng rối loạn cương dương ở nam giới ( hay thường gọi là chứng bất lực). Thuốc không có chỉ định cho phụ nữ.
Tên biệt dược
Varafil 10
Dạng trình bày
Thuốc Varafil 10 được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Varafil 10 được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 1 viên; Hộp 1 vỉ x 2 viên; Hộp 2 vỉ x 2 viên
Phân loại
Thuốc Varafil 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Varafil 10 có số đăng ký: VD-18894-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần BV Pharma
( Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây-Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam)
Thành phần của thuốc Varafil 10
Thuốc Varafil 10 được cấu tạo gồm: vardenafil – 10 mg
Công dụng của Varafil 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Varafil 10 được chỉ định trong điều trị chứng rối loạn cương dương ở nam giới ( hay thường gọi là chứng bất lực).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Varafil 10
Cách sử dụng thuốc Varafil 10
Thuốc Varafil 10 được sử dụng qua đường uống, có thể dùng chung hoặc không dùng chung với thức ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho nam giới.
Liều dùng
Liều thông thường cho đa số trường hợp là 10 mg, nếu cần có thể tăng lên 20 mg hay giảm xuống còn 5 mg tùy theo sự đáp ứng của cơ thể và mức độ bị tác dụng phụ của thuốc.
Chỉ dùng 1 lần một ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Varafil 10
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Các bệnh nhân cần tránh hoạt động tình dục do có bệnh tim mạch hay có bệnh tim tiềm ẩn.
- Người đang dùng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir.
Tác dụng phụ của thuốc Varafil 10
Hoa mắt chóng mặt đau đầu. Đỏ phừng phừng mặt, tăng nhịp tim và huyết áp tăng nhẹ rất thận trọng khi sử dụng. Không nên sử dụng cho những người có tiền sử cao huyết áp, người có bệnh lý tim mạch.
Đối với những người không phù hợp thuốc còn gây những phản ứng dị ứng đáng kể như nổi mẩn, nặng hơn thì suy hô hấp do dị ứng….
Táo bón nhẹ với một số ít người.
Xử lý khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Varafil 10 cần ngưng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Varafil 10 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Varafil 10
Cần phải khám lâm sàng để chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định các bệnh tiềm ẩn kèm theo trước khi cho sử dụng các loại dược phẩm.
Cần cân nhắc tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành việc điều trị rối loạn cương dương vì có một
mức độ nguy cơ tim mạch đi kèm với hoạt động tình dục.
Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có bộ phận sinh dục bất thường về cơ thể học, bệnh nhân bị các bệnh có thể dẫn đến tình trạng đau khi cương dương. Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan, thận nặng, rối loạn đông máu, loét bao tử hay mắc các bệnh võng mạc di truyền.
Không nên dùng cùng lúc với các liệu pháp gây cương khác. Có một số trường hợp gây cương dương kéo dài và đau được báo cáo. Trường hợp kéo dài quá 4 giờ cần đi bác sĩ điều trị kịp thời. Không nên khuyến cáo sử dụng thuốc mỗi ngày.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ˆC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Varafil 10 được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc Varafil 10
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Varafil 10 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Varafil 10
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Varafil 10 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Varafil 10
Dược lực học
Do tác dụng ức chế PDE5, enzyme chịu trách nhiệm gây thoái biến cGMP tại thể hang, vardenafil làm tăng mạnh tác dụng của NO nội sinh, đựơc phóng thích tại chỗ tại thể hang khi có kích thích tình dục.
Sự ức chế PDE 5 của vardenafil làm tăng lượng cGMP tại thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn và đưa dòng máu vào thể hang. Do đó, vardenafil làm tăng đáp ứng tự nhiên với kích thích tình dục.
Tác dụng ức chế của vardenafil trên PDE5 mạnh hơn so với các phosphodiesterases được biết đến khác > 15 lần so với PDE6> 130 lần so với PDE1> 300 lần so với PDE11, và> 1.000 lần so với PDE2, 3, 4, 7, 8, 9, và 10. Trên in vitro, vardenafil gây tăng lượng cGMP phân lập từ thể hang của người dẫn đến tình trạng giãn cơ.
Trên thỏ còn tỉnh táo, vardenafil gây ra sự cương dương, phụ thuộc vào sự tổng hợp nitric oxide nội sinh và được tăng tiềm lực nhờ các chất sinh nitric oxide.
Dược động học
Sau khi uống thuốc, AUC (diện tích đường cong dưới nồng độ) và Cmax tăng tương ứng với liều dùng trong khoảng liều khuyến cáo (5-20 mg).
Tương tác thuốc
Vardenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các Nitrat hữu cơ và các thuốc ức chế Alpha gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
Dùng cùng lúc với các thuốc ức chế Cytochrom P450 isoenzym CYP 3A4 nhu Erythromycin, Ketoconazol, Itraconazol và các thuốc ức chế protease như Ritonavir, Indinavir làm giảm độ thanh thải của Vardenafil như vậy làm tăng nồng độ trong máu cũng như làm tăng tác dụng phụ.
Cimetidin ( liều 400 mg, 2 lần một ngày) khi dùng cùng lúc với Vardenafil ( 20 mg) không ảnh hưởng gì đến sinh khả dụng của thuốc.
Không có sự tương tác dược động học giữa Vardenafil với các thuốc: Glyburide, Warfarin, Digoxin, Maalox và
Ranitidine.