Thuốc Verapime là gì?
Thuốc Verapime là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi sinh vật nhạy cảm với Cefepime và đặc biệt để điều trị nhiễm trùng máu, viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng và nhiễm trùng đường mật.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Verapime
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột và dung môi pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ 2 gam + 1 ống dung môi.
Phân loại
Thuốc Verapime là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16251-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: DEMO S.A., Pharmaceutical Industry
- Địa chỉ: 21 Km National Road Athens-Lamia, Hy Lạp
Thành phần của thuốc Verapime
Mỗi lọ chứa:
- Cefepime hydrochloride monohydrate……………………………1g
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Verapime trong việc điều trị bệnh
Thuốc Verapime là thuốc ETC được chỉ định để:
- Ở người lớn, Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi sinh vật nhạy cảm với Cefepime và đặc biệt để điều trị nhiễm trùng máu, viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nặng và nhiễm trùng đường mật.
- Thuốc cũng được chỉ định để điều trị theo kinh nghiệm sốt do giảm bạch cầu.
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn ổ bụng và toàn thân, khi nghi ngờ nhiễm thêm vi khuẩn kỵ khí, nên điều trị kết hợp với một nitroimidazole hoặc Clindamyecin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Verapime
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Thuốc truyền tĩnh mạch (trong 30 phút) (1 g, 2g). Thuốc cũng được dùng bằng cách tiêm bắp sâu (1 g). Người lớn: phác đồ liều dùng để nghị khi dùng đơn độc (đường tĩnh mạch hoặc đường tiêm bắp) được tóm tắt ở bảng 1
- Dự phòng tiền phẫn thuật ở người lớn: liều để nghị để phòng ngừa nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân phải mề ruột già hoặc trực tràng như sau: tiêm tĩnh mạch liễu duy nhất 2 g (truyền 30 phút), trước khi mổ 60 phút. Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 500 mg Metronidazole ngay sau khi kết thúc truyền thuốc.
- Liều metronidazole phải được chuẩn bị và dùng theo hướng dẫn sử dụng bắt buộc của thuốc phải kê đơn ở mục hướng dẫn sử dụng của thuốc. Do sự tương ky giữa Cefepime và metronidazole, không nên trộn lẫn hai chất này trong cùng một bao bì. Sau khi dùng Cefepime nên rửa bộ truyền dịch bằng chất lỏng tương thích trước khi truyền metronidazole. Nếu ca mỗ kéo dải hơn 12 giờ sau khi dùng liều dự phòng thuốc đầu tiên, phải dùng liều thứ 2 của thuốc, sau đó truyền metronidazole, 12 giờ sau liều dự phòng thứ nhất.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Verapime
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Cefepime, các kháng sinh nhóm cephalosporine, các penieillin, các kháng sinh nhóm betalactam khác hoặc với tá được của thuốc này là L-Arginine.
Tác dụng phụ thuốc Verapime
- Thuốc nói chung dung nạp tốt. Trong các thử nghiệm lâm sàng (trong đó có sự tham gia của 5598 bệnh nhân) tác dụng phụ phổ biến nhất là triệu chứng dạ dày – ruột và phản ứng quá mẫn. Các tác dụng phụ được coi là xác định, có thể xảy ra hoặc có thể có mối liên hệ với VERAPIME được liệt kê dưới đây: Phản ứng tại vị trí truyền tĩnh mạch xảy ra ở 5,2 % bệnh nhân, các phản ứng này gồm viêm tĩnh mạch (2,9%) và viêm (0,1%). Tiêm bắp thuốc dung nạp tốt với 2,6% bệnh nhân đau hoặc viêm ở vị trí tiêm.
- Tác dung không mong muốn xảy ra ở tân suất > 0.1%-1%% (trừ một số qui định khác): Phản ứng quá mẫn: phát ban (1,8%), ngứa, nỗi mề đay. Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, nhiễm nấm miệng do Moniliasis, tiêu chảy (1,2%), viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng giả mạc). Hệ thân kinh trung ương: đau đầu.
- Tác dụng không mong muốn xảy ra với tân suất 0.05%-0.1%: đau bụng, táo bón, giãn mạch, khó thở, chóng mặt, dị cảm, ngứa bộ phận sinh dục, thay đổi vị giác, ớn lạnh và moniliasis không đặc hiệu.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, đặc biệt là ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tốn hại, thẩm phân máu sẽ hỗ trợ việc loại bỏ eefepime ra khỏi cơ thể; thẩm phân phúc mạc không thể loại bỏ Cefepime. Quá liều ngẫu nhiên có thể xảy ra nếu cho bệnh nhân bị giảm chức năng thận dùng liều cao.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Verapime đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Verapime đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Verapime
Điều kiện bảo quản
Thuốc Verapime nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Verapime
Nên tìm mua thuốc Verapime tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Verapime
Dược lực học
- Cefepime là Cephalosporine thế hệ IV có phổ kháng khuân rất rộng, có khả năng kháng phần lớn các Penieillinase. Ngoài ra, thuốc có ái lực kém với các beta-lactamase.
- Hoạt tính kháng khuẩn: các chủng nhạy cảm tiêu biểu: Staphylococci nhạy cảm với methycilline, P.aeruginosa, E.coli, Salmonella, Shigella, P.mirabilis, P.vulgaris, M.morganii, Providencia, C.diversus, K.oxytoca, Serratia, Enterobacter*, C.freundii, Streptococci, nhạy cảm với penicillin S.pneumoniae, H.influenzae, Neisseria, B.catarrhalis, Peptostreptococcus, C.perfigens, Klebsiella pneumoniae.
- Hiện nay chưa có thử nghiệm lâm sàng đầy đủ để đánh giá hoạt tính cefepime chống các trường hợp nhiễm khuẩn đặc biệt gây ra bởi các chủng đặc biệt của các loài trên – các chủng nhạy cảm với cefepime trong nghiên cứu in vitro và đề kháng cefotaxime hoặc Ceftazidime (hyperproduct của Cephalosporinase).
Dược động học
- Hép thu: sau khi tiêm bắp, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn
- Phân bố: Nồng độ trung bình trong huyết tương của Cefepime được quan sát ờ nam giới trưởng thành khỏe mạnh sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút liều duy nhất 250 mg, 500 mạ, 1g, 2 g hoặc tiêm bắp liều duy nhất 500 mg, 1 g và 2 g.
- Chuyển hóa: Cefepime ít bị chuyển hóa. Thuốc được chuyển hóa thành N-oxide của Nmethylpyrrolidine, chất này được bài tiết qua nước tiểu với lượng tương đương 7% liều dùng.
- Thải trừ: thanh thải toàn phần trung bình là 120 ml/phút. Thanh thải trung bình ở thận của Cefepime là 110 ml/phút. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận, chủ yếu do quá trình lọc ở cầu thận. Khoảng 85% liều dùng Cefepime được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Sau khi dùng liều 500 mg đường tĩnh mạch, nồng độ cefepime không còn phát hiện được trong huyết tương sau 12 giờ và không còn phát hiện được trong nước tiểu sau 16 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Verapime ở phụ nữ có thai và cho con bú
Nghiên cứu sinh sản ở chuột cống, chuột nhắt và thỏ không cho thấy nguy hiểm đối với thai nhi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu sinh sản này không phải luôn luôn áp dụng với các đáp ứng với thuốc ở người, thuốc này chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu thực sự cần thiết. Cefepime được tiết vào sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc VERAPIME cho phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc Verapime đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin liên quan đến ảnh hưởng của VERAPIME lên khả năng lái xe.
Hình ảnh minh họa
