Thuốc Vesitis là gì?
Thuốc Vesitis là thuốc ETC được chỉ định để cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống thắt lưng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Vesitis
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Vesitis là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27945-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
- Địa chỉ: Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, Bình Dương.
Thành phần của thuốc Vesitis
Mỗi viên chứa:
- Eperison hydrochlorid…………………………………………….50,0mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Vesitis trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vesitis là thuốc ETC được chỉ định để cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống thắt lưng. Liệt co cứng trong các bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cảu não tủy), di chứng chân thương (chấn thương tủy, chấn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vesitis
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Thường dùng cho người lớn: uống 3 viên/ ngày chia làm 3 lần sau bữa ăn.
- Liều dùng có thê điêu chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vesitis
Chống chỉ định
- Chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hiệu quả dùng eperison hydrochlorid cho trẻ em chưa có báo cáo nên chống chỉ định thuốc này cho trẻ em.
Tác dụng phụ thuốc Vesitis
- It gap, 1/1 000 < ADR < 1/100
Rối loạn chức năng gan, thận, số lượng hồng cầu hay trị số hemoglobin bắt thường. - Các tác dụng không mong muốn khác: Phát ban, triệu chứng tâm thần kinh như mắt ngủ, nhức đầu, cảm giác buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chi. Các triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng hoặc các tiệu chứng rối loạn tiêu hóa khác; các triệu chứng rôi loạn tiết niệu.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Khi dùng eperison hydrochlorid nên theo dõi các chức năng gan, thận và làm các xét nghiệm huyết học. Ngừng thuốc khi có dấu hiệu bất thường.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vesitis đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vesitis đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vesitis
Điều kiện bảo quản
Thuốc Vesitis nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vesitis
Nên tìm mua thuốc Vesitis tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Vesitis
Dược lực học
- Mã ATC: M03BX09, Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ vân
- Eperison hydrochlorid làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Thuốc có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng có liên quan với chứng tăng trương lực cơ do cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
- Eperison hydrochlorid tác động chủ yếu lên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. Do đó, eperison cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn máu, sau đó gây đau và làm tăng thêm trương lực cơ. Đã có những chứng minh, eperison hydrochlorid là một thuốc hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng vai, đau đốt sống cô, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chỉ, có thể đi kèm các bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.
Dược động học
- Eperison hydrochlorid đã được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với 150 mg/ngày trong 14ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình dẫn đến nồng độ huyết tương tối đa nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,8 giờ. Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 dén 7,9 nanogam/ml, thời gian bán hủy là 1,6 đến 1,8 giờ và AUC là 19,7 đến 21,1 nanogam.giờ/ml. Thông số về nồng độ huyết tương của eperison hydrochlorid được đo vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
- Thuốc được chuyển hóa qua gan, bài tiết một phân qua mật và tham gia vào chu trình ganruột. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Vesitis ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Sự an toàn của eperison hydrochlorid trong suốt thai kỳ chưa được hiểu rõ. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân mang thai hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai, nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng eperison hydrochlorid cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, người mẹ phải ngưng cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Vesitis đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do có tác dụng không mong muôn ít gặp như nhức đầu, cảm giác buồn ngủ, cảm giác co cứng, run đầu chi nên bệnh nhân dùng eperison hydrochlorid không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.