Thuốc Viciroxim 0,5g là gì?
Thuốc Viciroxim 0,5g là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Viciroxim 0,5g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 5 lọ.
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Viciroxim 0,5g là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18001-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
- Địa chỉ: VCP Pharmaceutical Joint – Stock Company. Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội.
Thành phần của thuốc Viciroxim 0,5g
Mỗi lọ chứa:
- Cefuroxim…………………………………………………………………0,5mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Viciroxim 0,5g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Viciroxim 0,5g là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường niệu – sinh dục.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
- Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Viciroxim 0,5g
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
- Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30- 60 mg/ kg thể trọng/ ngày. nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia lam 3 – 4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
- Viêm màng não do chúng vỉ khuẩn nhạy cảm: Người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều 3 g, 8 giờ một lần. Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: Tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ; sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/ kg thể trọng/ ngày. Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/ kg thê trọng/ ngày khi có chỉ định lâm sàng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Viciroxim 0,5g
Chống chỉ định
Người bệnh có tiên sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Viciroxim 0,5g
- Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
Tiêu hoá: ỉa chảy.
Da: Ban da dạng sần. - Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tăng bach cầu ưa eosin, giảm bach cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
Da: Nổi mày đay, ngứa.
Tiết niệu – Sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốt.
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phảnứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất làởngười suy thận.
- Xử trí quá liều: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thâm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Viciroxim 0,5g đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Viciroxim 0,5g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Viciroxim 0,5g
Điều kiện bảo quản
Thuốc Viciroxim 0,5g nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Viciroxim 0,5g
Nên tìm mua thuốc Viciroxim 0,5g tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Viciroxim 0,5g
Dược lực học
- Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin; thuốc tiêm là dạng muối natri. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yêu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết eazym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta – lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim dac biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn Gram âm.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và ky khí,kê ca hau hét cac ching Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Srepfococces (nhóm A, B, C và G), các chủng Gonococcus và Meningococcus.
Dược động học
- Có tới 50% cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận và ở trẻ so sinh.
- Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiếnở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lit/1,73 m2. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng- não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
- Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thai trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Viciroxim 0,5g ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do cefuroxim.
- Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp – xem như không có tác dụng trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bịia chảy, tua và nổi ban.
Ảnh hưởng của thuốc Viciroxim 0,5g đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì salifenacin giống như các thuốc kháng cholinergic khác có thể gây nhìn mờ và trong trường hợp ít gặp là buồn ngủ và mệt mỏi, khả năng lái xe vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng xấu.