Thuốc Vidagyl là gì?
Thuốc Vidagyl là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hay tái phát (áp-xe răng, viêm tây, viêm mô tê bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm tuyên mang tai, viêm dưới hàm). Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Vidagyl
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Vidagyl là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25683-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM EUVIPHARM THÀNH VIÊN TẬP ĐOÀN VALEANT.
- Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An, Việt Nam
Thành phần của thuốc Vidagyl
Mỗi viên chứa:
- Spiramicin……………………………………………………………..750000IU
- Metrolnidazol……………………………………………………………125mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Vidagyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vidagyl là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mạn tính hay tái phát (áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tê bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm tuyên mang tai, viêm dưới hàm). Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vidagyl
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: 2 viên/lần, ngày 2 – 3 lần, trong 5 ngày. Trường hợp nặng (điều trị tân công), liều có thể tăng lên 8 viên/ngày.
- Trẻ em: Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật:
Liều được tính theo lượng metronidazol: 20 – 30 mg metronidazol/kg chia làm 3 lần, trong suốt 24 giờ trước khi phẫu thuật
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vidagyl
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bât kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với erythromycin hoặc các dẫn chất nitro – imidazol khác.
Tác dụng phụ thuốc Vidagyl
- Thudng gap: buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày, có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp: mệt mỏi, chảy máu cam, đồ mỏ hôi, cảm giác đè ép ngực, viêm kết tràng cấp, ban da, mày đay, giảm bạch cầu.
- Hiếm gap: chóng mặt, mất điều hòa, phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày, viêm đa dây thân kinh ngoại vi, mất bạch cầu hạt.
- Lưu ý: nước tiểu có màu nâu đỏ do có sự hiện diện của các sắc tô» tan trong nước tạo ra do sự chuyển hóa của thuốc.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều: buồn nôn, nôn, mất điều hòa, co giật, viêm tư thần kinh ngoại biên.
- Xử trí: không có thuốc điều trị đặc hiệu. Ngưng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vidagyl đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vidagyl đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vidagyl
Điều kiện bảo quản
Thuốc Vidagyl nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vidagyl
Nên tìm mua thuốc Vidagyl tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Vidagyl
Dược lực học
- Spiramycinla khang sinh nhom macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin vaclindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tê bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuôc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Gơ chê tác dụng của thuôc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ủ những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.
- Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự để kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin. Tuy nhiên, các chủng kháng erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với spiramycin.
- Metronidazol là một dẫn chât 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tê bào. Các chat này liên kêt với câu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuôi cùng làm tê bào chết. Nông độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn đôi với hâu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tôi thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml.
Dược động học
- Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuôc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyét tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1 g đạt được tương ứng là 1 microgam/ml. Nông độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uông spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đên sinh khả dụng của thuôc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tôi đa của thuôc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
- Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuộc đạt nổng độ cao trong phổi, amidan, phê quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nồng độ thuôc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 – 3,0 microgam/ml và nồng độ thuôc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 – 64 microgam/ml. Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bô ngắn (10,2 + 3,72 phút). Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yêu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Vidagyl ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, chưa thây có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng thuôc trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
- Metronidazol và spiramycin đều bài tiết vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc Vidagyl đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, thuốc không gây ảnh hưởng đên khả năng lái xe và vận hành máy móc.