Thuốc Vifix là gì?
Thuốc Vifix thuốc ETC điều trị các bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV)
Tên biệt dược
Vifix
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Vifix được đóng gói dưới dạng: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-25400-16
Thời hạn sử dụng thuốc Vifix
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.
Thành phần thuốc Vifix
Mỗi viên nén dài bao phim chứa: Lamivudin 100 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, natri starch glycolat, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, hypromeliose, PEG 400, PEG 6000, titanium dioxid, oxit sắt đỏ, oxit sắt vàng, ethyl vanillin.
Công dụng của thuốc Vifix trong việc điều trị bệnh
Vifix được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở bệnh nhân có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) với một hoặc nhiều tình trạng sau:
– Men gan ALT huyết thanh 2 lần so với bình thường.
– Xơ gan còn bù hoặc mất bù.
– Bệnh gan dạng viêm hoại tử thể hiện trên sinh thiết.
– Suy giảm miễn dịch.
– Ghép gan.
Phối hợp trong điều trị nhiễm HIV.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vifix
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống. Uống thuốc không cần lưu ý đến bữa ăn. Viên nén bao phim không được chia liều nhỏ hơn 100 mg.
Đối tượng sử dụng thuốc Vifix
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Liều dùng dựa trên thể trọng và tuổi của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:
- Nếu viêm gan mạn có HBeAg dương tính: Lamivudin 100 mg/ngày uống liên tục từ 9 – 12 tháng cho đến khi chuyển đổi huyết thanh xuất hiện kháng thể anti-HBe dương tính và nồng độ ADN-HBV huyết thanh trở nên âm tính (dưới ngưỡng phát hiện) và ALT trở về bình thường.
- Nếu viêm gan mạn tính có HBeAg âm tính và anti-HBe dương tính: Lamivudin 100 mợ/ngày uống liên tục trong 9 – 12 tháng cho đến khi nồng độ ADN-HBV huyết thanh trở nên âm tính (dưới ngưỡng phát hiện) và ALT trở về bình thường.
Trẻ em > 2 tuổi: 3 mg/kg/lần; ngày 1 lần (tối đa 100 mg/ngày) trong 9- 12 tháng cho đến khi nồng độ ADN-HBV huyết thanh trở nên âm tính (dưới ngưỡng phát hiện).
Trong thời gian điều trị phải theo đối định kỳ bệnh nhân bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị viêm gan B mạn tính nhằm đánh giá thuốc còn hiệu quả không và thay đổi trị liệu nếu cần. Phải thông báo cho bệnh nhân về khả năng kháng thuốc, về khả năng bệnh nặng lên khi ngưng dùng lamivudin và bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ những triệu chứng mới phát hiện.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vifix
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân: Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Bệnh thận nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Vifix
Tỷ lệ các tác dụng phụ dưới đây là trên người lớn, được điều trị nhiễm HIV hoặc HBV bằng lamivudin kết hợp với các thuốc khác kháng retrovirus.
Rất thường gặp, ADR > 10/100
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ïa chảy, viêm tụy, đau bụng.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính.
- Gan: Tăng các transaminase AST, ALT.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, bệnh dây thần kinh ngoại biên, đau cơ – xương.
- Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, đau họng.
- Khác: Nhiễm khuẩn (gồm cả nhiễm khuẩn tai, mũi, họng).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 10/100
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
- Da: Nổi mẩn.
- Tiêu hóa: Chán ăn, tăng lipase, đau quặn bụng, khó tiêu, ting amylase, cảm giác bỏng rát dạ dày.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, có hemoglobin trong huyết tương.
- Thần kinh cơ và xương: Tăng creatine phosphokinase, đau khớp.
Ít gặp, ADR < 1/100
- Thần kinh- cơ: Dị cảm, nhược cơ, tan cơ vân, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, hành vi bất thường.
- Huyết học: Thiếu máu, thiểu sân hồng cầu, sưng hạch bạch huyết.
- Toàn thân: Phản vệ hội chứng phục hồi miễn dịch, rối loạn phân bố mỡ, tích mö.
- Gan – lách: Gan to, tăng bilirubin huyết viêm gan virus B nặng thêm, lách to.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Vifix
Có rất ít thông tin về sử dụng quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Vifix
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vifix
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Vifix
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Vifix
Dược lực học
Lamivudin là thuốc tổng hợp kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleosid ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Để có tác dụng lamivudin phải được enzym tế bào phosphoryl hóa và biến đổi thành một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất chuyển hóa 5′-triphosphat.
Dược động học
Sau khi uống, lamivudin được hấp thu nhanh với sinh khả dụng khoảng 80%. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp (< 36%). 5-6% thuốc được chuyển hóa thành chất trans-sulfoxyd. Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình là 2,5 giờ và khoảng 70% của liều dùng được thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu. Độ thanh thải toàn bộ là 0,37 + 0,05 l/giờ/kg.
Tương tác
Các thuốc chống sự xâm nhập vào tế bào và chống hòa màng của virus HIV (enfuvirtid, maravioc): Có tác dụng hiệp đồng với lamivudin kháng HIV-1.
Thận trọng
Những điểm khác biệt quan trọng giữa các sản phẩm có chứa lamivudin, xét nghiệm HIV, và nguy cơ xuất hiện dạng HIV đột biến kháng thuốc: hàm lượng lamivudin trong thuốc không thích hợp cho việc điều trị cho các bệnh nhân vừa nhiễm HBV vừa nhiễm HIV.
Rối loạn phân bố mỡ; Hoại tử xương…..
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Có thể dùng lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có khả năng bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Không cho con bú khi dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng
Hình ảnh tham khảo của thuốc Vifix
