Thuốc Vincomid là gì?
Vincomid là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vincomid
Dạng trình bày
Thuốc Vincomid được trình bày dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2 ml.
Phân loại
Thuốc Vincomid là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-21919-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc – Việt Nam
Thành phần của thuốc Vincomid
Thuốc Vincomid có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Metoclopramid hydroclorid…………10mg
- Tá dược: Natri clorid, nước cất pha tiêm.
Công dụng của Vincomid trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vincomid được chỉ định điều trị :
- Người lớn:
– Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
– Dự phòng nôn và buôn nôn do xạ trị.
– Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính. - Trẻ em từ 1-18 tuổi:
– Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
– Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vincomid
Cách sử dụng
Thuốc Vincomid được sử dụng thông qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng Ít nhất 3 phút.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Vincomid được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 1 tuổi.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Vincomid được chỉ định tùy theo lứa tuổi như sau:
- Người lớn.
Người lớn:
– Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: khuyến cáo dùng liều 10 mg.
– Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
– Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
– Liều tối đa khuyến cáo: 30 mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.-Thời gian điều trị: dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó thể chuey63n sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đặc thực tràng.
- Trẻ em:
– 1-3 tuổi 10-14 kg 1 mg Tối đa 3 lần/ngày
– 3-5 tuổi 15-19 kg 2mg Tối đa 3 lần/ngày
– 5-9 tuổi 20-29 kg 2,5 mg Tối đa 3 lần/ngày
– 9-18 tuổi 30-60 kg 5 mg Tối đa 3 lần/ngày
– 15-18 tuổi >60 kg 10 mg Tối đa 3 lần/ngày
– Thời gian điều trị:
+ Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị: tối đa trong vòng 5 ngày.
+ Điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu: tối đa trong vòng 48 giờ. - Đối tương đặc biệt
– Người cao tuổi: nên cân nhắc giảm liều một lần đưa thuốc dựa trên chức năng gan thận và thể trạng. :
– Suy thận:
+ Suy thận giai đoạn cuối : nên giảm liều hàng ngày xuống 75%.
+ Suy thận nặng hoặc trung bình : nên giảm liều dùng xuống 50%.
– Suy gan nặng: nên giảm liều dùng xuống 50%.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vincomid
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng :
- Trẻ em dưới 1 tuổi: Chống chỉ định metoclopramid cho trẻ dưới 1 tuổi.
- Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
- U tủy thượng thận hoặc nghỉ ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Có tiền sử rỗi loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
- Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
- Parkinson.
- Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
- Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
Tác dụng phụ
Thuốc Vincomid được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết
- Rối loạn tim mạch: Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch
- Rối loạn nội tiết:
– Hiếm khi: Tiết nhiều sữa
– Ít gặp: Mất kinh, tăng prolactin huyết
– Không rõ: Vú to ở nam - Rối loạn tiêu hóa :
– Thường gặp: Tiêu chảy - Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm: Suy nhược
- Rối loạn miễn dịch
- Rối loạn thần kinh
- Rối loạn tâm thần: trầm cảm, ảo giác, lú lẫn
- Rối loạn mạch máu:
– Thường gặp: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch
– Không rõ: Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
- Xử lý: Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo đối liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Vincomid nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Vincomid
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vincomid vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Vincomid
Tương tác thuốc
- Phối hợp chống chỉ định:
– Chống chỉ định phối hợp metoclopramid với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin do có đối kháng tương tranh. - Phối hợp nên tránh:
– Dùng với rượu
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng và tuân theo liều dùng do bác sĩ quy định
Thận trọng
- Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bắt lợi của thuốc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.
- Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 chỉ tiêu đầu ra) cho thấy
metoclopramid không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.