Thuốc Vinocam 20mg là gì?
Thuốc Vinocam 20mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp và thoái hóa xương khớp.
- Điều trị ngắn ngày trong bệnh gút và rối loạn cơ xương cấp như căng cơ quá mức, bong gân và các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vinocam 20mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm bột đông khô
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 5 lọ bột pha tiêm + 5 ống dung môi nước cất
Phân loại thuốc Vinocam 20mg
Thuốc Vinocam 20mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18781-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Thôn Mậu Thông-P.Khai Quang- TP. Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc Việt Nam
Thành phần của thuốc Vinocam 20mg
- Tenoxicam: 20mg
- Tá dược: acid ascorbic, dinatri edetat, tromethamin, acid hydrocloric, natri hydroxyd) vừa đủ 1 lọ
- Nước cất pha tiêm 2ml
Công dụng của thuốc Vinocam 20mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vinocam 20mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp và thoái hóa xương khớp.
- Điều trị ngắn ngày trong bệnh gút và rối loạn cơ xương cấp như căng cơ quá mức, bong gân và các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vinocam 20mg
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Vinocam 20mg
Người lớn:
- Các trường hợp viêm xương, gân, khớp (trừ bệnh gout cấp): 20 mg/ngày
- Cơn gout cấp: 40 mg/lần/ngày, dùng trong 2 ngày. Sau đó dùng 20mg/ngày, dùng trong 5 ngày liên tiếp
- Thuốc tiêm pha xong phải dùng ngay.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vinocam 20mg
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Những người có triệu chứng hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận
- Người bệnh bị viêm mũi hoặc mày đay, sau khi dùng salicylat hoặc các thuốc kháng steroid
- Những người đã bị hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa như: viêm loét dạ dày, tá tràng; chảy máu đường tiêu hóa (đại tiện ra máu, nôn ra máu).
Thận trọng khi dùng
- Cần theo dõi cẩn thận chức năng tim, gan, thận ở người bệnh trước đây đã bị bệnh thận (kể cả người đái tháo đường có giảm chức năng thận), hội chứng thận hư, mat dich, bệnh gan, suy tim sung huyết và khi những người bệnh ấy đang điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc thuốc có khả năng độc với thận.
- Với người bệnh cao tuổi cần theo dõi thường xuyên để phát hiện các tương tác khi điều trị đồng thời với thuốc khác và theo dõi chức năng thận, gan và tim mạch vì có thể bị ảnh hưởng đáng kể bởi các thuốc chống viêm không steroid. Nguy cơ tăng kali huyết có thể tăng lên ở người cao tuổi.
- Thận trọng với người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Tác dụng phụ của thuốc Vinocam 20mg
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
- Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ
- Tiết niệu – sinh dục: Phù.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Cần tránh thuốc dùng trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ
Thời kỳ cho con bú:
- Không sử dụng
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của thầy thuốc
- Xử trí: Cần cho rửa dạ dày, dùng than hoạt, có thể cho gây nôn để loại bỏ thuốc ví dụ dùng cholestyramin (không nên dùng siro ipeca)
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinocam 20mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinocam 20mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vinocam 20mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vinocam 20mg
Nơi bán thuốc Vinocam 20mg
Nên tìm mua Vinocam 20mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vinocam 20mg
Dược lực học
- Vinocam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm và giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt, ức chế ngưng tập tiểu cầu. có nhiều giả thiết cho rằng thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm. Vinocam dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương – khớp và viêm khớp dạng thấp và cả xử trí ngắn ngày tổn thương mô mềm. Vinocam không tác động đến quá trình tiến triển của một vài hình thái viêm khớp dạng thấp.
Dược động học
- Nồng độ trong huyết tương có tương quan tuyến tính với liều dùng. Thuốc liên kết cao với protein và thêm một lượng đáng kể vào màng hoạt dịch. Nửa đời thải trừ khoảng 70 giờ. Nếu dùng thuốc hàng ngày, mức độ ổn định đạt được trong vòng 10 – 15 ngày. Tenoxicam chuyển hóa hoàn toàn thành dạng không hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu và phân.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc kháng acid có thể làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của tenoxicam.
- Cholestyramin dùng phối hợp với tenoxicam tiêm tĩnh mạch làm giảm nửa đời của tenoxicam và tăng thanh thải tenoxicam.
- Các thuốc chống viêm không steroid có thể gây giữ nước, natri, kali và có thể ảnh hưởng tới tác dụng bài xuất natri của các thuốc lợi tiểu nên cần điều chỉnh liều
- Cần tránh điều trị đồng thời với các salicylat, aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc glucocorticosteroid vì tăng nguy cơ các phản ứng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa).
- Thận trọng khi dùng cùng lúc với methotrexat vì có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexat trong huyết tương và làm cho tình trạng nhiễm độc methotrexat nặng thêm