Thuốc Vinphacol là gì?
Thuốc Vinphacol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng áp lực động mạch phổi kéo dài ở trẻ sơ sinh (còn tuần hoàn bào thai) khi các biện pháp hỗ trợ tướng thường không đủ (thở oxy, thở máy…).
- Điều trị rối loạn co thắt mạch ngoại vi
- Trong chẩn đoán phân biệt giữa co thắt hoặc tắc mạch trong bệnh tắc mạch ngoại vi hoặc dùng làm test trong chẩn đoán dương tính bệnh glôcôm bằng cách tiêm dưới kết mạc hoặc tiêm vào động mạch để cải thiện hình ảnh hệ mạch trong chụp X-quang động mạch.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vinphacol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 ống x 1ml
Phân loại thuốc Vinphacol
Thuốc Vinphacol là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19514-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Thôn Mậu Thông-P.Khai Quang- TP. Vĩnh Yên- Tỉnh Vĩnh Phúc Việt Nam
Thành phần của thuốc Vinphacol
- Tolazolin hydrochlorid: 10mg
- Nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml
Công dụng của thuốc Vinphacol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vinphacol là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng áp lực động mạch phổi kéo dài ở trẻ sơ sinh (còn tuần hoàn bào thai) khi các biện pháp hỗ trợ tướng thường không đủ (thở oxy, thở máy…).
- Điều trị rối loạn co thắt mạch ngoại vi
- Trong chẩn đoán phân biệt giữa co thắt hoặc tắc mạch trong bệnh tắc mạch ngoại vi hoặc dùng làm test trong chẩn đoán dương tính bệnh glôcôm bằng cách tiêm dưới kết mạc hoặc tiêm vào động mạch để cải thiện hình ảnh hệ mạch trong chụp X-quang động mạch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vinphacol
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường tiêm tĩnh mạch
Liều dùng thuốc Vinphacol
Điều trị tăng áp lực động mạch phổi kéo dài ở trẻ sơ sinh:
- Khởi đầu, tiêm chậm (trong vòng 10 phút) vào tĩnh mạch vùng da đầu 1 – 2 mg tolazolin hydroclorid/kg cân nặng. Sau đó tiêm truyền tĩnh mạch 1 – 2 mg/kg/giờ.
Điều trị bệnh rối loạn co thắt mạch ngoại vi:
- Liều thông thường ở người lớn là tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 10 – 50 mg tolazolin hydroclorid/lần x 4 lần/ ngày.
Tiêm động mạch:
- Tiêm chậm 25 mg tolazolin hydroclorid để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân với thuốc. Sau đó khởi đầu đợt điều trị với mức liều đơn 50 – 75 mg, 1 đến 2 lần/ ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều duy trì thông thường, tiêm động mạch từ 50 – 75 mg tolazolin hydroclorid, 2 đến 3 lần/ tuần. Đôi khi có thể tiêm nhiều lần hơn trong một tuần, nếu cần thiết.
Hình ảnh chụp X-quang động mạch:
- Trước khi làm xét nghiệm, tiêm động mạch 12,5 đến 25 mg tolazolin hydroclorid.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vinphacol
Chống chỉ định
- Bệnh mạch vành đã biết hoặc nghi ngờ.
- Sau tai biến mạch máu não.
- Hạ huyết áp nặng.
- Loét dạ dày
Thận trọng khi dùng
- Thận trọng với người bị hẹp van 2 lá, khi tiêm tolazolin có thể làm tăng hoặc giảm áp lực của động mạch phổi và tăng sức cản của phôi.
- Khi tiêm động mạch: Phải tiến hành tại bệnh viện và do các bác sĩ chuyên khoa thực hiện. Phải theo dõi chặt chẽ tình trạng người bệnh. Có thể gây ra cảm giác nóng hoặc rát bỏng ở chỉ đã tiêm; yếu cơ thoáng qua; chóng mặt; tim đập nhanh; cảm giác kiến bò; lo âu.
- Người bệnh sử dụng Tolazolin cần được theo dõi chặt chế dấu hiệu tụt huyết áp toàn thân và phải có liệu pháp xử lí tại các cơ sở y tế nếu cần thiết.
- Thận trọng với người hạ huyết áp.
Tác dụng phụ của thuốc Vinphacol
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: sởn gai ốc, dựng lông tóc; kiến cắn, ớn lạnh, đỏ bừng mặt, vã mồ hôi, đau đầu, hoa mắt.
- Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
- Tim mạch: hạ huyết áp hoặc tăng nhẹ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Hạ huyết áp thế đứng (xảy ra khi dùng liều cao)
- Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm huyết cầu toàn bộ.
- Chuyển hóa: nhiễm kiềm chuyên hóa giảm clor-máu.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Tiết niệu: thiểu niệu, đái ra máu, phù, viêm gan.
- Tâm thần: lú lẫn hoặc ảo giác.
- Tim mạch: tăng huyết áp mạnh, tim nhanh, loạn nhịp, cơn đau thắt tim, chảy máu phổi, nhồi máu cơ tim.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Các nghiên cứu ảnh hưởng của tolazolin tới sinh sản trên động vật thí nghiệm chưa được tiến hành đầy đủ. Hiện vẫn chưa biết về ảnh hưởng của thuốc tới thai nhi, vì vậy chỉ sử dụng tolazolin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Thời kì cho con bú:
- Do vẫn chưa biết tolazolin có bài tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy phải thận trọng khi cho phụ nữ đang nuôi con bú dùng thuốc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Do thuốc có thể gây đau đầu, hoa mắt. Không dùng thuốc khi lái xe hay vận hành máy móc
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: biểu hiện chủ yếu là tụt huyết áp.
- Điều trị: giữ bệnh nhân nằm ngửa, đầu thấp, duy trì mạch bằng cách tiêm truyền dung dịch điện giải phù hợp. Điều trị tụt huyết áp bằng ephedrin
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinphacol
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinphacol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vinphacol
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vinphacol
Nơi bán thuốc Vinphacol
Nên tìm mua Vinphacol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vinphacol
Dược lực học
- Tolazolin là một dẫn chất imidazole, có cấu trúc liên quan đến phentolamin. Tolazolin trực tiếp gây giãn cơ trơn thành mạch, nên làm giãn mạch ngoại vi và giảm sức cản ngoại vi.
- Thuốc phong bế các thụ thể alpha adrenergic gây ức chế đáp ứng với các thuốc thuộc hệ adrenergic nhưng tác dụng này chỉ là tạm thời.
- Khi dùng liều thông thường, tác dụng phong bế hệ alpha adrenergic của tolazolin không đầy đủ và yếu hơn phentolamin. Tolazolin làm tăng lưu lượng máu ở da, tăng tần số tim và tăng hiệu suất của tim.
- Ảnh hưởng của tolazolin lên huyết áp phụ thuộc vào tác dụng gây giãn mạch và tác dụng kích thích lên tìm của thuốc, thông thường thì huyết áp tăng lên khi sử dụng thuốc.
Dược động học
Hấp thu:
- Tolazolin hydroclorid hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi tiêm. Tác dụng giãn mạch mạnh nhất đạt được trong khoảng 30 đến 60 phút sau khi tiêm bắp.
Phân bố:
- Thuốc tập trung chủ yếu ở gan và thận. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa hay không.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải ở trẻ sơ sinh từ 1,5 đến 41 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không đổi.
Tương tác thuốc:
- Sử dụng liều cao cùng với epinephrine hoặc norepinephrine có thể gây ra tình trạng tụt huyết áp nghịch lý trầm trọng tiếp theo là tăng huyết áp mạnh trở lại.
- Với Dopamin: gây tụt huyết áp trầm trọng khi phối hợp.
- Với ranitidine: khi tiêm tĩnh mạch ranitidine ở 12 bệnh nhi đang điều trị giãn mạch phổi bằng tolazolin thì bị thất bại trong việc giảm sức cản của mạch phổi và tuần hoàn chung.