Thuốc Vinpocetin 5 mg là gì?
Thuốc Vinpocetin 5 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Để làm giảm những dấu hiệu tâm thần và thần kinh của các rối loạn mạch não khác nhau: rối loạn trí nhớ, mất ngôn ngữ, loạn vận động, choáng váng, nhức đầu và để điều trị những triệu chứng mao mạch sinh dưỡng của hội chứng sau mãn kinh. Bệnh não do tăng huyết áp, suy mạch não gián đoạn, rối loạn co thắt mạch não và viêm nội mạc động mạch não.
- Điều trị một số bệnh ở tai và mắt có nguyên nhân mạch, hoặc làm giảm triệu chứng các bệnh này
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vinpocetin 5 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 25 viên
Phân loại thuốc Vinpocetin 5 mg
Thuốc Vinpocetin 5 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21654-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Vinpocetin 5 mg
- Vinpocetin 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột sắn, lactose, natri lauryl sulphat, crospovidon, magnesi stearat)
Công dụng của thuốc Vinpocetin 5 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vinpocetin 5 mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Để làm giảm những dấu hiệu tâm thần và thần kinh của các rối loạn mạch não khác nhau: rối loạn trí nhớ, mất ngôn ngữ, loạn vận động, choáng váng, nhức đầu và để điều trị những triệu chứng mao mạch sinh dưỡng của hội chứng sau mãn kinh. Bệnh não do tăng huyết áp, suy mạch não gián đoạn, rối loạn co thắt mạch não và viêm nội mạc động mạch não.
- Điều trị một số bệnh ở tai và mắt có nguyên nhân mạch, hoặc làm giảm triệu chứng các bệnh này
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vinpocetin 5 mg
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Uống 1-2 viên/ 8 giờ, ngày 3 lần. (15- 30 mg mỗi ngày)
- Liều duy trì 1 viên / ngày, dùng trong thời gian dài.
- Uống sau bữa ăn
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vinpocetin 5 mg
Chống chỉ định
- Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh bị chảy máu và xuất huyết trong não.
- Phụ nữ mang thai,phụ nữ trong thời gian cho con bú.
- Người bệnh bị thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim.
Thận trọng khi dùng
- Vinpocetin phải được dùng theo chẩn đoán cho từng người bệnh trong trường hợp người bệnh có bệnh tim
Tác dụng phụ của thuốc Vinpocetin 5 mg
- Tim mạch: hạ huyết áp tạm thời, hiếm khi nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu.
- Thần kinh: rối loạn giấc ngủ, choáng váng,nhức đầu và yếu mệt có thể xảy ra, mặc dầu chúng có thể là những dấu hiệu của bệnh cơ bản.
- Tiêu hóa: ợ nóng, đau bụng, buồn nôn.
- Ngoài da: những phản ứng dị ứng ngoài da.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Trong thời gian điều trị với Vinpocetin bạn vẫn được phép lái xe hoặc sử dụng máy móc, trừ khi bác sĩ có lời khuyên riêng cho bạn. Không có báo cáo về bất cứ tác dụng nào của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy.
Cách xử lý khi quá liều
- Đường uống: theo y văn, dùng lâu dài liều hàng ngày 60mg là an toàn. Liều đơn, dùng đường uống lên đến 360mg vinpocetin cũng không gây tác dụng bất lợi đáng kể nào trên hệ tim mạch hay bất kỳ cơ quan nào khác
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinpocetin 5 mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vinpocetin 5 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vinpocetin 5 mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vinpocetin 5 mg
Nơi bán thuốc Vinpocetin 5 mg
Nên tìm mua Vinpocetin 5 mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vinpocetin 5 mg
Dược lực học
- Vinpocetin là một hợp chất có cách tác động phức hợp ảnh hưởng thuận lợi lên chuyển hóa não, tuần hoàn máu và đặc tính lưu biến của máu.
- Vinpocetin kích thích chuyển hóa não: Vinpocetin làm tăng thu nhận glucose và O2 và làm tăng tiêu thụ các chất này tại mô não. Vinpocetin cải thiện sự chịu đựng tình trạng thiếu oxygen trong máu não; tăng vận chuyển glucose – nguồn năng lượng đặc biệt cho não – qua hàng rào máu não; chuyển sự chuyển hóa glucose về chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng; ức chế chọn lọc enzyme cGMP phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Ca+ – calmodulin; tăng hàm lượng cAMP và cGMP trong não.
- Vinpocetin làm tăng nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP; làm tăng luân chuyển norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên; có hoạt tính chống oxyhóa; kết quả của tất cả những tác dụng này là vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.
Dược động học
Hấp thu:
- Vinpocetin được hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được 1 giờ sau khi uống. Vị trí hấp thu chính là ở phân trên của ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyển hóa khi đi qua thành ruột.
Phân phối:
- Trong các nghiên cứu thực hiện trên chuột công có sử dụng vinpocetin đồng vị phóng xạ thì thấy nồng độ phóng xạ tập trung cao nhất ở gan và ống tiêu hóa. Nồng độ thuốc cao nhất ở mô đo được vào giờ thứ 2 4 sau khi uống. Nồng độ phóng xạ đo được ở não không cao hơn ở máu.
Tương tác thuốc:
- Trong những nghiên cứu lâm sàng có dùng vinpocetin với những thuốc chẹn bêta như cloranolol và pindolol, với clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc với hydrochlorothiazid không gặp tương tác thuốc. Hiếm khi, dùng vinpocetin với alpha methyl dopa có tác dụng cộng nhẹ, vì thế nên kiểm soát huyết áp trong khi phối hợp các thuốc này.
- Mặc dù những dữ kiện nghiên cứu lâm sàng không cho thấy gì, nhưng phải thận trọng trong trường hợp phối hợp với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương, cũng như khi phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp tim và thuốc chống đông máu.