Thuốc Viprobenyl là gì?
Thuốc Viprobenyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn do Strepfocoecws (liên cầu khuẩn) nhóm A (không có nhiễm khuẩn huyết). Các nhiễm khuẩn mức độ từ vừa đến nặng ở đường hô hấp trên (bao gồm viêm tai giữa), nhiễm khuẩn da và mô mềm, sốt tinh hồng nhiệt và viêm quầng.
- Nhiễm khuẩn do Pneumococcws (phế cầu khuẩn) mức độ vừa ở đường hô hấp (bao gồm viêm tai giữa)
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Viprobenyl
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 lọ; hộp 50 lọ
Phân loại thuốc Viprobenyl
Thuốc Viprobenyl là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21403-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Địa chỉ: xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Viprobenyl
- Procain Benzylpenilin 1.200.000 IU
Công dụng của thuốc Viprobenyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Viprobenyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn do Strepfocoecws (liên cầu khuẩn) nhóm A (không có nhiễm khuẩn huyết). Các nhiễm khuẩn mức độ từ vừa đến nặng ở đường hô hấp trên (bao gồm viêm tai giữa), nhiễm khuẩn da và mô mềm, sốt tinh hồng nhiệt và viêm quầng.
- Nhiễm khuẩn do Pneumococcws (phế cầu khuẩn) mức độ vừa ở đường hô hấp (bao gồm viêm tai giữa)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Viprobenyl
Cách dùng thuốc Viprobenyl
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Viprobenyl
Trẻ em trên 1 tháng tuổi:
- 25.000 – 50.000 I.U/kg thể trọng.
Trẻ sơ sinh:
- Tiêm Benzylpenicilin. Tuy nhiên có thể dùng Procain Benzylpenicinin với liều đơn 1 ngày là 50.000 I.U/kg thể trọng.
Điều trị bệnh nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A:
- 600.000 – 1.200.000 I.U /24h, trong ít 10 ngày.
Bệnh than (bệnh than ở da):
- 600.000 – 1.200.000 I.U /24h hoặc 600.000 I.U, 2lần/24h trong 5 ngày.
Bạch hầu:
- Trẻ em: 25.000 – 50.000 IU/kg thể trong/24h, chia làm 2 lần, trong 14 ngày. Tiệt khuẩn phải được xác nhận bằng 2 ngày nuôi cấy liên tiếp âm tính, sau điều trị.
- Để loại trạng thái mang mầm bệnh bạch hầu, tiêm 300.000 I.U/24h, trong 10 – 12 ngày.
Lậu cấp tính không có biến chứng:
- Người lớn và trẻ em nặng 45 kg trở lên, dùng liều duy nhất 4.800.000 1.U, tiêm vào 2 vị trí, uống đồng thời 1 g Probenecid.
Viêm lợi loét hoại tử (Nhiễm khuẩn Vincent),loét miệng chiến bào. Viêm lợi, hoặc viêm họng do vi khuẩn hình thoi (Fusobacterium), nhiễm khuẩn do Leptotrichia buccalis:
- 600.00- 1.200.000 I.U/24h hoặc 600.000 I.U, 2 lần/24h, trong 3 đến 7 ngày.
Giang mai bẩm sinh:
- Trẻ em hoặc trẻ sơ sinh ngày tiêm 1 lần liều 50.000 I.U/kg thể trọng, trong 10 – 14 ngày.
Sốt chuột cắn:
- 600.00 – 1.200.000 1.U/24h
- Trẻ em: 20.000 – 50.000 I.U/kg thể trong/24h (chia lam 1- 2 lần) trong 7 – 10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Viprobenyl
Chống chỉ định
- Có tiền sử quá mẫn với penicilin hoặc procain.
Thận trọng khi dùng
- Phải rất thận trọng khi dùng liều cao cho các người bệnh có tiền sử dị ứng, hen hoặc loạn nhịp tim.
- Thuốc chỉ tiêm bắp, với người lớn tiêm chậm và đều, (để tránh tắc kim) vào mông với trẻ em tiêm chậm, đều, vào vùng giữa các cơ bên ngoài đùi. Tránh tiêm vào các vị trí của dây thần kinh ngoại biên hoặc mạch máu. Thay đổi vị trí ở lần tiêm sau.
- Khi điều trị bệnh lậu đồng thời với giang mai và khi điều trị giang mai cần phải khám lâm sàng và xét nghiệm huyết thanh đều đặn, đặc biệt ở người bệnh giang mai và HIV, vì bất kỳ chế độ điều trị giang mai nào cũng có thể thất bại, hoặc vì người bệnh lại mới tái nhiễm.
- Điều trị bệnh do liên cầu khuẩn cần kéo dài 10 ngày để đảm bảo trừ diệt hết vi khuẩn này (kiểm tra bằng nuôi cấy), nếu không có thể vẫn còn lại mầm bệnh.
Tác dụng phụ của thuốc Viprobenyl
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Ngoại ban.
- Các phản ứng khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Mau: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Mày đay.
- Riêng cho trường hợp điều trị giang mai: Phản ứng Jarisch – Herxheimer với những triệu chứng như sốt, nhức đầu, đau cơ, khớp, phù, sáng bóng màu sắc ở các thương tổn da do giang mai.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Toàn thân: Các phản ứng phản vệ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chỉ dùng thuốc nếu thật cần.
Thời kì cho con bú:
- Chỉ dùng thuốc nếu thật cần và thận trọng, vì Benzylpenicilin và các sản phẩm chuyển hóa cũng tiết vào sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Liều cao (tới 4,8 triệu đơn vị) có thể gây quá liều penicilin với những triệu chứng như tăng kích thích thần kinh – cơ hoặc co giật.
- Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ cần thiết. Loại Benzylpenicilin bằng thẩm phân máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Viprobenyl
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Viprobenyl đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Viprobenyl
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Viprobenyl
Nơi bán thuốc Viprobenyl
Nên tìm mua Viprobenyl Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Viprobenyl
Dược lực học
- Procain Benzylpenicilin là một chất đồng phân tử của Procain và Benzylpenicilin dùng tiêm bắp dưới dạng hỗn dịch. Procain Benzylpenicilin thủy phân in vivo thành Procain và Benzylpenicilin và thường được coi là dạng dự trữ có tác dụng kéo dài của Benzylpenicilin. Benzylpenicilin có tác dụng diệt khuẩn, chống các loại vi sinh vật nhạy cảm với Benzylpenicilin trong thời kỳ sinh sôi nảy nở nhân lên nhanh.
- Thuốc tác dụng bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Thuốc không có tác dụng với vi khuẩn sinh Penicilinase bao gồm nhiều chủng Staphylococcus.
Dược động học
Hấp thu:
- Procain Benzylpenicilin tan ít nên khi tiêm bắp thuốc đọng lại ở mô, từ đó thuốc được hấp thu chậm và thủy phân dần thành Benzylpenicilin. Khi tiêm bắp Procain Benzylpenicilin, nồng độ Benzylpenicilin trong huyết thanh thường kéo dài hơn, nhưng thấp hơn so với khi tiêm bắp một liều Benzylpenicilin natri/kali tương đương.
Phân bố:
- Khoảng 60% Benzylpenicilin liên kết với Protein huyết thanh. Lượng thuốc trong các mô thay đổi khá nhiều, cao nhất ở thận và thấp nhất ở gan, da và ruột. Benzylpenicilin phân bố vào các mô khác ở mức độ thấp hơn nữa, thuốc có rất ít trong dịch não tủy. Nhưng khi màng não bị viêm hoặc khi dùng kèm với probenecid thì Benzylpenicilin đạt nồng độ cao hơn.
Thải trừ:
- Sau khi tiêm bắp Procain Benzylpenicilin, Benzylpenicilin được hấp thu chậm và bị thải trừ qua nước tiểu liên tục một thời gian dài. Độ thanh thải của Benzylpenicilin bị chậm ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và người suy thận.
Tương tác thuốc:
- Với aminoglycosid: Trộn in vitro penicilin và aminoglycosid sẽ làm mắt nhiều hoạt tính của nhau; nếu cần dùng đồng thời những loại thuốc này, phải tiêm ở các vị trí khác nhau, cách nhau ít nhất 1 giờ.
- Với cloramphenicol hoặc erythromycin hoặc sulfonamid hoặc tetracyclin: Vì các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của các penicilin trong điều trị viêm màng não hoặc trong các tình trạng bệnh khác mà cần có tác dụng diệt khuẩn nhanh, cho nên tốt nhất là phải tránh dùng đồng thời 2 nhóm thuốc này.