Thuốc Viritin plus 4/1.25 là gì?
Thuốc Viritin plus 4/1.25 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu perindopril.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Viritin plus 4/1.25
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 01 vỉ x 30 viên; hộp 03 vỉ x 30 viên; hộp 05 vỉ x 30 viên; hộp 10 vỉ x 30 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Viritin plus 4/1.25 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25978-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Địa chỉ: Đường số 2, Khu Công nghiệp Đồng An, phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Viritin plus 4/1.25
- Perindopril tert-butylamin 4mg
- Indapamid 1,25 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Viritin plus 4/1.25 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Viritin plus 4/1.25 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu perindopril.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Viritin plus 4/1.25
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Viritin plus 4/1.25
- Người lớn: 1 viên/ngày.
- Điều chỉnh liều tùy theo bệnh nhân và đáp ứng huyết áp. Nếu huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều 2 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Viritin plus 4/1.25
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với perindopril, indapamid hay các dẫn chất sulfonamid và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Bệnh nhân mới bị tai biến mạch máu não, vô niệu
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân suy gan nặng, bệnh não gan, hôn mê gan.
- Bệnh nhân giảm kali huyết.
- Kết hợp với thuốc làm loạn nhịp gây xoắn đỉnh
Thận trọng khi dùng
- Suy thận: cần chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận. Trên những bệnh nhân này, phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
- Tăng huyết áp do mạch máu thận: tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, perindopril có thể hữu ích cho bệnh nhân tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mô được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
- Trẻ em: vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay, perindopril chống ‹chỉ định dùng cho trẻ em.
- Người cao tuổi: nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/lần/ngày, và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Viritin plus 4/1.25
- Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn tính khí hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp; rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn; chuột rút, yêu cơ, nổi mẩn cục bộ trên da; ho khan, kiểu kích ứng; rối loạn điện giải và dịch.
- Ít gặp: bất lực,khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị; tăng kali huyết (do perindopril) hay giảm kali huyết (do indapamid), tăng urê huyết, creatinin huyết và hồi phục khi ngừng điều trị, hạ huyết áp thể đứng, đánh trống ngực; phát ban, mẩn ngứa, mày đay.
- Hiếm gặp: phù mạch (phù Quincke) ở mặt,đầu chỉ, môi,lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản; giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; cận thị cấp tính.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai
Thời kì cho con bú:
- Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Viritin plus 2/0,625 có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Sử dụng thuốc thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp.
- Xử trí: điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được (70 ml/phút). Cần đánh giá cẩn thận cân bằng nước và chất điện giải sau khi rửa dạ dày. Điều trị hỗ trợ duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Viritin plus 4/1.25
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Viritin plus 4/1.25 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Viritin plus 4/1.25
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Viritin plus 4/1.25
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Viritin plus 4/1.25 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Viritin plus 4/1.25
Dược lực học
- Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cảnangiotensin I chuyển thanh angiotensin II, là một chất co mạch mạnh và thúc đầy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin.
- Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid.Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.
- Tác dụng lợi tiểu: Indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid, ở mức độ ít hơn kali và magnesi, do đó tăng bài niệu.
Dược động học
Hấp thu:
- Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ). Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó giảm sinh khả dụng.
Phân bố:
- Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lít/kg. Thuốc ít gắn với protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ.
Chuyển hóa:
- Perindopril chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và 1 số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid (sinh khả dụng 65 – 70%). Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat.
Tương tác thuốc:
- Tác nhân làm giảm tác dụng: thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
- Tác nhân làm tăng ác dụng: Một số bệnh nhân đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril.
- Thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin: làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp với perindopril.
- Thuốc lợi tiểu: gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết khi dùng kết hợp với indapamid.
- Lithi: Indapamid giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi.
- Chất gây co mạch (noradrenalin): Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin