Thuốc Virnagza là gì?
Thuốc Virnagza là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị rối loạn chức năng cương cứng dương vật, trạng thái mất khả năng đạt được và duy trì sự cương cứng đủ để giao hợp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Virnagza
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 2 viên
Phân loại thuốc Virnagza
Thuốc Virnagza là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23321-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma)
Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Virnagza
- Tadalafil: 10mg
- Tá dược vđ 1 viên (Tinh bột ngô, lactose, PVP K30 (Polyvinylpyrrolidon), bột talc, DST (Natri starch glycolat), magnesi stearat, PEG 6.000, HPMC 615 (Hydroxypropyl methylcellulose), mau tartrazin, titan dioxyd).
Công dụng của thuốc Virnagza trong việc điều trị bệnh
Thuốc Virnagza là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị rối loạn chức năng cương cứng dương vật, trạng thái mất khả năng đạt được và duy trì sự cương cứng đủ để giao hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Virnagza
Cách dùng thuốc Virnagza
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Virnagza
Nam giới từ 18 tuổi trở lên:
- Liều thông thường của Tadalafil 14 10 mg ít nhất 30 phút trước khi giao hợp (trong hoặc ngoài bữa ăn). Liều dùng có thể tăng đến 20 mg/lần/ngày hoặc giảm xuống 5 mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng người. Không được dùng quá 1 lần/ngày. Không được dùng hàng ngày.
Với người suy thận:
- Phải giảm liều với bệnh nhân suy thận nặng, liều dùng không quá 5 mg/lần/ngày. Không cần thiết giảm liều ở những người suy thận nhẹ.
Với người suy gan:
- Với người suy gan nhẹ đến vừa, liều dùng không quá 10 mg/lần/ngày. Chống chỉ định với suy gan nặng.
- Với những người đang dùng các thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, ritonavir…) liều tối đa là 10 mg/lần/72 giờ.
- Không cần giảm liều ở những người trên 65 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Virnagza
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định với phụ nữ, trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân đang dùng các dẫn xuất nitrat, vì Tadalafil có tác dụng hiệp đồng với tác dụng hạ huyết áp của các dẫn xuất nitrat.
- Bệnh nhân đang dùng các thuốc hạ huyết áp alpha-blocker (doxazosin, tamsulosin…).
- Những trường hợp suy gan nặng, huyết áp thấp, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
- Với những bệnh nhân đã được khuyến cáo không nên sinh hoạt tình dục.
Thận trọng khi dùng
- Phải giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
- Phải cân nhắc lợi ích điều trị và tác dụng phụ khi sử dụng cho người suy giảm chức năng gan trầm trọng
- Phải thận trọng cho bệnh nhân giải phẫu hoặc người rối loạn máu vì nó có thể dẫn đến chứng cương dương vật
- Bệnh nhân có tiền sử chóng mặt hoặc rối loạn thị giác nên tránh lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc này.
Tác dụng phụ của thuốc Virnagza
Thường gặp:
- Đau đầu, đỏ mặt, khó tiêu, đau lưng, đau cơ, ngạt mũi, đau ở chi.
Ít gặp:
- Hệ tim mạch: đau thắt ngực, đau ngực, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, hạ huyết áp tư thế, hồi hộp
- Tiêu hóa: viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng dưới.
- Cơ xương: đau khớp, đau cổ.
- Hệ thần kinh: chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, chứng dị cảm.
- Hô hấp: chảy máu cam, viêm họng
- Da: ngứa, nổi ban, chảy mồ hôi.
- Mắt: nhìn mờ, viêm màng kết, đau mắt, chảy nước mắt, sưng mí mắt.
- Niệu và sinh dục: tăng mức độ cương, nhiễm trùng đường tiểu
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai
Thời kì cho con bú:
- Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt
Cách xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng do quá liều cũng tương tự như những tác dụng không mong muốn (ngay cả khi dùng liều 100 mg). Việc điều trị chủ yếu là thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Virnagza
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Virnagza đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Virnagza
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Virnagza
Nơi bán thuốc Virnagza
Nên tìm mua Virnagza Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Virnagza
Dược lực học
- Thuốc được dùng trong chỉ định rối loạn cương dương
- Tadalafil là chất ức chế chọn lọc có hồi phục guanosine monophosphate vòng (cGMP)- đặc biệt là trên men Phosphodiesterase týp 5 (PDES). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxide tại chỗ, sự ức chế PDES của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Điều này đưa tới giãn cơ trơn và làm tăng dòng máu vào trong mô dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, tadalafil không có tác dụng gì.
Dược động học
Hấp thu:
- Hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ trong huyết tương tối đa trung bình đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống.
Phân bố:
- Thể tích trung bình của sự phân bố thuốc sau khi uống khoảng 63 lít. Ở nồng độ điều trị 94% tadalafil trong huyết tương gắn với protein huyết tương. Sự gắn kết với protein huyết tương không bị ảnh hưởng bởi chức năng thận.
Chuyển hóa:
- Tadalafil được chuyển hóa chủ yếu bởi Cytocrom P450 dạng đồng vị 3A4. Chất chuyển hóa này có tác dụng kém hơn ít nhất 13 000 lần so với tadalafil tác dụng.
Tương tác thuốc:
- Tadalafil là thuốc được chuyển hóa tại gan bởi CYP3A4, vì vậy nếu dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 khác (cimetidin, ketoconazol, ritonavir, erythromycin, itraconazol, chất ức chế men phân giải protein HIV…) sẽ làm tăng hàm lượng tadalafil trong huyết tương và do đó tăng nguy cơ hạ huyết áp. Do vậy nếu dùng đồng thời với các thuốc trên thì Tadalafil không được dùng quá 10 mg/lần/72 giờ.
- Dùng chung với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, carbamazepin…) làm giảm hàm lượng tadalafil trong huyết tương, do đó hiệu lực sẽ giảm
- Antacid (magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd) làm giảm hấp thu của tadalafil.
- Tadalafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các dẫn xuất nitrat, vì vậy chống chỉ định dùng đồng thời với các dẫn xuất nitrat.