Thuốc Virtum là gì?
Thuốc Virtum là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn toàn thân trầm trọng: Nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và trên bệnh nhân đang được chăm sóc đặc biệt như phòng nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phổi phế quản, viêm màng phổi nhiễm khuẩn, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi, giãn phế quản và viêm phế quản nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm tai ngoài ác tính, viêm xương chũm, viêm xoang và các nhiễm khuẩn tại và họng nặng khác.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: Viêm thận – bể thận cấp và mãn, viêm bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo (chỉ viêm niệu đạo nhiễm khuẩn), áp xe thận và các nhiễm khuẩn đi kèm với sỏi bàng quang và sỏi thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm quầng, áp xe, viêm mô tế bào, phỏng và vết thương nhiễm khuẩn, viêm vú, loét da.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Virtum
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ x 1,29 g
Phân loại thuốc Virtum
Thuốc Virtum là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-15701-11
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed
Địa chỉ: 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Virtum
- CeRazidim: 1 g (Dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn chứa ceftazidim pentahydrat và natri carbonat)
Công dụng của thuốc Virtum trong việc điều trị bệnh
Thuốc Virtum là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn toàn thân trầm trọng: Nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và trên bệnh nhân đang được chăm sóc đặc biệt như phòng nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phổi phế quản, viêm màng phổi nhiễm khuẩn, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi, giãn phế quản và viêm phế quản nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm tai ngoài ác tính, viêm xương chũm, viêm xoang và các nhiễm khuẩn tại và họng nặng khác.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: Viêm thận – bể thận cấp và mãn, viêm bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm niệu đạo (chỉ viêm niệu đạo nhiễm khuẩn), áp xe thận và các nhiễm khuẩn đi kèm với sỏi bàng quang và sỏi thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm quầng, áp xe, viêm mô tế bào, phỏng và vết thương nhiễm khuẩn, viêm vú, loét da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Virtum
Cách dùng thuốc Virtum
Thuốc dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc Virtum
Người lớn:
- Liều thường dùng từ 1 – 6 g/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau mỗi 8 hoặc 12 giờ. Tăng liều trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đặc biệt ở người suy giảm miễn dịch.
- Người bị xơ nang kèm với nhiễm khuẩn phổi do seuomonas: dùng liều cao 90-150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần, tối đa 9 g/ngày đối với người có chức năng thận bình thường.
Người cao tuổi:
- Liều thường dùng không quá 3 g/ngày. Trẻ em: 30-100 mg/kg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, nhưng có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6 g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi:
- Liều thường dùng là 25 – 60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Virtum
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Ceftazidim không được dùng chung với dung dịch natri bicarbonat.
- Không nên trộn lẫn ceftazidim trong bơm tiêm với vancomycin, aminoglycosid hoặc metronidazol.
Tác dụng phụ của thuốc Virtum
- Tại chỗ: viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm tĩnh mạch, đau hoặc viêm sau khi tiêm bắp.
- Quá mẫn: dát sần hay nổi ban, mày đay, sốt, ngứa và rất hiếm khi phù mạch và phản vệ (kể cả co thắt phế quản hoặc tụt huyết áp).
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và rất hiếm khi bị tưa miệng hay viêm đại tràng. Giống với các cephalosporin khác, viêm đại tràng có thể do Clostridium difficile và có biểu hiện giống viêm đại tràng màng giả
- Tiết niệu – sinh dục: bệnh nấm Candida, viêm âm đạo
- Hệ thân kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, dị cảm và mất vị giác. Đã có một vài báo cáo về co giật xảy ra cho bệnh nhân bị suy thân mà không giảm liều ceftazidim thích hợp
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không có các bằng chứng thực nghiệm về tác dụng gây bệnh cho thai nhi và gây quái thai do ceftazidim, tuy nhiên giống như các thuốc khác, nên thận trọng khi dùng thuốc này trong những tháng đầu thai kỳ. Ceftazidim được bài tiết trong sữa mẹ với lượng nhỏ và nên thận trọng khi dùng ceftazidim trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Quá liều ceftazidim đã xảy ra ở những người bệnh suy thân. Các phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, dễ bị kích thích thần kinh cơ và hôn mê.
- Xử trí: Cần phải theo dõi cẩn thân trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc phúc mạc để loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Virtum
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Virtum đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Virtum
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Virtum
Nơi bán thuốc Virtum
Nên tìm mua Virtum Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Virtum
Dược lực học
- Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn và phổ tác dụng rộng tương tự cefotaxim, nhưng, hoạt tính tăng đối với Pseudomonas spp… Thuốc tác dụng yếu trên tụ cầu khuẩn và liên cầu khuẩn. Không giống với cefotaxim, thuốc không có chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Hoạt tính của ceflazidim đối với Ps. aeruginosa và một số vi khuẩn đường ruột có thể tăng bởi aminoglycosid.
Dược động học
- Ceftazidim được dùng bằng đường tiêm dưới dạng muối natri hoặc trong dung dịch với arginin. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương khoảng 17 microgram/ml và 39 microgram/ml đạt được khoảng 1 giờ sau khi tiêm bắp các liều tương ứng 0,5g – 1g ceftazidim.
Tương tác thuốc:
- Độc tính trên thận đã được báo cáo khi dùng đồng thời ceftazidim với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid. Nên giám sát kỹ chức năng thận đặc biệt khi điều trị với aminoelyeosid liều cao hoặc kéo dài.
- Cloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidim, nén tránh phối hợp hai thuốc này. Không giống với các cephalosporin khác, probenecid ít tác dụng lên độ thanh thải ở thận của ceftazidim.