Thuốc Vitamin A-D là gì?
Thuốc Vitamin A-D là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Trẻ em còi xương, chậm mọc răng.
- Rối loạn phát triển cơ thể: khô da, móng dễ gẫy, khô mắt, quáng gà.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin A-D
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 100 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamin A-D là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17453-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Vitamin A-D
- Vitamin A (Retinyl palmitat) 2500IU
- Vitamin D3(Cholecalciferol) 250IU
- Tá dược vđ 1 viên (Dầu đậu nành, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, nipagin, nipasol, ethyl vanilin).
Công dụng của thuốc Vitamin A-D trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin A-D là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Trẻ em còi xương, chậm mọc răng.
- Rối loạn phát triển cơ thể: khô da, móng dễ gẫy, khô mắt, quáng gà
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin A-D
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Người lớn: uống mỗi lần 1-2 viên.
- Trẻ em: uống theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin A-D
Chống chỉ định
- Người bị quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
- Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Thần kinh: yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu
- Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy
- Các biểu hiện khác: ù tai, mất điều hòa, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích
Ít gặp hoặc hiếm gặp:
- Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyển hóa.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Không nên sử dụng quá liều chỉ định. Dùng thuốc liều cao và kéo dài (tương ứng với 10.000UI vitamin A/ngày x 10-15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000 UI vitamin A/ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn.
- Uống Vitamin D3 quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin A-D đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin A-D
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Vitamin A-D
Nơi bán thuốc Vitamin A-D
Nên tìm mua Vitamin A-D Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vitamin A-D
Dược lực học
- Thông tin về dược lực học của thuốc đang được cập nhật.
Dược động học
- Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
- Vitamin A và isotretinioin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến làm giảm hấp thu vitamin D trong ruột
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cần trở tác dụng của vitamin D. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
- Không nên dùng đồng thời với phenobarbital và/hoặc phenytoin(và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan).
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu.