Thuốc Vitamin B1 là gì?
Thuốc Vitamin B1 là thuốc ETC được dùng để điều trị hội chứng Wernicke.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitamin B1.
Dạng trình bày
Thuốc Vitamin B1 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Vitamin B1 được đóng gói ở dạng: Hộp 100 ống x 1ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Vitamin B1 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Vitamin B1 có số đăng ký: VD-25358-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B1 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Vitamin B1 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá
Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá Việt Nam.Thành phần của thuốc Vitamin B1
Cho 1 ống x 1 ml
- Thiamin hvydroclorid: Một trăm miligam (100mg)
- Tá dược vừa đủ 1ml (Dinatri edetat, chlorobutanol anhydrous, Natri hydroxyd, nước cất để pha thuốc tiêm).
Công dụng của thuốc Vitamin B1 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitamin B1 là thuốc ETC được dùng để điều trị hội chứng Wernicke.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin B1
Cách sử dụng
Thuốc Vitamin B1 được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Hội chứng Wernieke: Nên tiêm tĩnh mạch, liều đầu tiên 1 ống/ngày. Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng từ 1 – 6 giờ. Sau đó, hàng ngày tiêm 1 ống/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho đến khi bệnh nhân trở lại bình thường, được cân bằng bởi chế độ ăn.
- Đơt điều trị: 15 – 20 lần tiêm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Các phản ứng có hai của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm thiamin đơn độc: nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetyleholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
- Da: Ban da, ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
- Phản ứng khác: Kích thích tai chỗ tiêm.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc Vitamin B1 đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Vitamin B1 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitamin B1 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có họat tính có tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha -cetoacid như pyruvat và alpha — cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha — cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chẩn đóan tình trạng thiếu vitamin.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp, thiamin được hấp thu nhanh, phân bổ vào đa số các mô và sữa. Ở người lớn, khỏang 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.
Thận trọng
Các phản ứng quá mẫn có thể xảy ra khi tiêm thiamin.
Tương tác thuốc
Tương kị: Vitamin B1 có thể trộn trong dung dịch tiêm cùng với vitamin B6 và vitamin B12, hoặc phối hợp trong viên nén, viên bao đường với các vitamin khác và các muối khoáng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Mặc dù thiamin không gây nguy cơ nào đặc biệt, nhưng chỉ sử dụng thuốc tiêm vitamin B1 (100 mg/1ml) khi thật sự cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.