Thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml là gì?
Thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml được sử dụng:
- Phòng và điều trị các rối loạn liên quan đến thiếu hụt vitamin B6 như: thiếu máu nguyên bào, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi, nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (như ỉa chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan mật.
- Điều trị co giậtở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin.
- Người mang thai có nhu cầu tăng về mọi vitamin.
- Điều trị nhiễm độc isoniazid hoặc cycloserin.
Tên biệt dược
Vitamin B6 25 mg/1 ml
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Dung dịch thuốc tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch)
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 ống x 1 ml; Hộp 100 ống x 1 ml
Phân loại thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18655-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Thành phần
Thuốc cấu tạo gồm:
- Pyridoxin hydroclorid – 25 mg/1 ml
- Dinatri edetat – 0,4 mg/1 ml
Công dụng của thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc được sử dụng:
- Phòng và điều trị các rối loạn liên quan đến thiếu hụt vitamin B6 như: thiếu máu nguyên bào, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi, nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt kéo dài, cắt bỏ dạ dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột (như ỉa chảy, viêm ruột), kém hấp thu liên quan đến bệnh về gan mật.
- Điều trị co giậtở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin.
- Người mang thai có nhu cầu tăng về mọi vitamin.
- Điều trị nhiễm độc isoniazid hoặc cycloserin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml
Cách sử dụng
Thuốc được dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Để điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều pyridoxin tiêm có thể là 200 – 600 mg/ngày.
- Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 – 50 mg/ngày.
- Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxine: dùng liều 10- 100mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp: tiêm tĩnh mạch liều 1 – 4 g pyridoxine hydroclorid, sau đó tiêm bắp 1g, cứ 30 phút một lần cho tới khi hết liều.
- Điều trị quá liều cycloserin: dùng 100 – 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Để điều trị ngộ độc hydrazin cấp, dùng pyridoxin hydroclorid với liều 25 mg/kg, một phần ba tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với pirydoxin.
Tác dụng phụ
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm gặp buồn nôn và nôn.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Khi sử dụng những liều rất lớn (từ 200mg trở lên) kéo dài có thể gây độc tính thần kinh và hội chứng lệ thuộc thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng
Khong ding thuốc kéo dài nếu không có chỉ định của thầy thuốc.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml
Điều kiện bảo quản
Để nơi khô mát nhiệt độ không quá 30°C, kín, tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vitamin B6 25 mg/1 ml vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước, đóng vai trò chủ yếu trong chuyển hóa aminoacid, ngoài ra cũng tham gia chuyển hóa carbonhydrat và chất béo. Vitamin B6 cũng cần thiết cho quá trình tổng hợp hemoglobin.
Thiếu Vitamin B6 gây ra hiện tượng ngứa, viêm da, viêm lưỡi, rối loạn thần kinh trung ương và ngoại vi, động kinh, trường hợp thiếu Vitamin B6 kéo dài có thể nhiễm mỡ gan.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi tiêm Pyridoxin được hấp thu nhanh.
Chuyển hóa: Pyridoxin bị chuyển hóa thành dạng có hoạt tính là Pyridoxal phosphat. Chất này được giữ chủ yếu ở gan và bị chuyển hóa thành 4-pyridoxic acid và một số chất không hoạt tính khác.
Thải trừ: Chủ yếu được bài tiết qua thận. Pyridoxin cũng qua được nhau thai và có mặt trong sữa mẹ.