Thuốc Vitamin B6 250 là gì?
Thuốc Vitamin B6 250 được sử dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu di truyền; Điều trị rối loạn chuyển hóa: điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic.
Tên biệt dược
Vitamin B6 250
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao đường
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ, 20 vỉ, 50 vỉ, 100 vỉ x 10 viên; hộp 4 vỉ, 10 vỉ, 20 vỉ, 40 vỉ x 25 viên; chai 100 viên, 200 viên, 500 viên, 1000 viên
Phân loại thuốc Vitamin B6 250
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-24924-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Vitamin B6 250 được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược Vacopharm.
Thành phần
Thuốc cấu tạo gồm: Pyridoxin hydroclorid – 250mg
Công dụng của thuốc Vitamin B6 250 trong việc điều trị bệnh
Thuốc được sử dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu di truyền; Điều trị rối loạn chuyển hóa: điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin B6 250
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Để điều trị chứng thiếu máu nguyên hồng cầu di truyền: 1-2 viên/ngày. Nếu sau 1-2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều dùng còn 30-50mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
- Điều trị rối loạn chuyển hóa: điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic: 1-2 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitamin B6 250
Chống chỉ định
Quá mẫn với pyridoxin và bất cứ thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
- TKTW: đau đầu, co giật, lơ mơ, buồn ngủ.
- Nội tiết và chuyển hóa: nhiễm acid, acid folic giảm.
- Tiêu hóa: buồn nôn và nôn nhưng hiếm gặp.
- Gan: AST tăng.
- Dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Các phản ứng di ứng.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Xử trí: ngừng dùng Pyridoxin. Sau khi ngừng dùng Pyridoxin, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thê ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Vitamin B6 250 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Sau thời gian dài dùng pyridoxxin với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).
- Dùng liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin và hội chứng cai thuốc.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitamin B6 250
Điều kiện bảo quản
Để nơi khô mát nhiệt độ không quá 30°C, kín, tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Vitamin B6 250 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Vitamin B6 250 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Dược động học
Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.