Thuốc Vitaphol là gì?
Thuốc Vitaphol là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị :
- Tăng amoniac máu.
- Điều trị bệnh não gan.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Vitaphol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 12 vỉ x 5 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Vitaphol là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20529-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Vitaphol
- L-ornithin L-aspartat: 200 mg
- Tá dược: Bufylated hydroxytoluen (BHT), butylated hydroxanisol (BHA), dầu cọ, beewax white, lecithin, soybean oil, gelatin, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol long, ethyl vanillin, màu tartrazin yellow, carmoisin red, màu brilliant blue vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Vitaphol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Vitaphol là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị :
- Tăng amoniac máu.
- Điều trị bệnh não gan.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Vitaphol
Cách dùng thuốc Vitaphol
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Liều khởi đầu 2 viên x 3 lần/ ngày, uống sau bữa ăn.
- Liều duy trì 1 viên x 3 lần/ ngày trong ít nhất 4- 6 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Vitaphol
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng( creatinin huyết thanh trên 3mg/100ml
Thận trọng khi dùng thuốc
- Dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng thận trọng ở người già, người suy giảm chức năng thận
Tác dụng phụ của thuốc
Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn và nôn rất hiếm khi xảy ra. Những tác dụng không mong muốn đó thường chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và không cần thiết phải ngưng dùng thuốc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Thông tin về cách xử lí quá liều sau khi dùng thuốc Vitaphol đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitaphol
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Vitaphol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Vitaphol
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Vitaphol
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Vitaphol Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Vitaphol
Đặc tính dược lực học:
- L-ornithin L-aspartat kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.
- Ngoài ra, L-ornithin L-aspartat còn tạo ra năng lượng dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh.
Đặc tính dược động học:
- L-omithin L-aspartat cung cấp hai chất nền quan trọng cho cả sự tổng hợp ure và glutamin. Sau khi uống, L-ornithin L-aspartat phân chia ly thành L-ornithin và acid L-aspartic, hai chất sau đó được hấp thu tại ruột non bằng vận chuyển chủ động thông qua bờ bàn chải của biểu mô ruột non, sự hấp thu đó phụ thuộc gradien nồng độ ion natri. Nồng độ đỉnh đạt được sau 12-20 giờ. Thời gian bán thải của L-ornithin là 0,47 giờ với liều L-ornithin 300mg/ kg thể trọng. Thời gian bán thải của L-aspartic là 0,31 giờ trong huyết tương và 0,33 giờ trong nước tiểu với liều tiêm tĩnh mạch 18,54 g DL-aspartic acid. Chi 20% L-aspartic acid tiêm truyền được thải trừ qua đường nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.