Thuốc Viticalat là gì?
Thuốc Viticalat là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn xương tủy.
- Viêm phổi
- Viêm màng não do Haemophilus influenzae.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng, tử cung và vùng chậu.
- Nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các sinh vật kháng với các cephalosporin khác, aminoglycosides, hoặc penicillin đã đáp ứng điều trị.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Viticalat
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ; hộp 1 lọ + 2 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Phân loại thuốc
Thuốc Viticalat là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19062-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Địa chỉ: xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Viticalat
- Ticareilin (dưới dạng Ticarcilin dinatri): 3g.
- Acid clavulanic ( dưới dạng Kali clavulanat) : 0,2g.
Công dụng của thuốc Viticalat trong việc điều trị bệnh
Thuốc Viticalat là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị :
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn xương tủy.
- Viêm phổi
- Viêm màng não do Haemophilus influenzae.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng, tử cung và vùng chậu.
- Nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các sinh vật kháng với các cephalosporin khác, aminoglycosides, hoặc penicillin đã đáp ứng điều trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Viticalat
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Viticalat
Người lớn:
- Liều thường dùng là 3,2g mỗi 6 – 8 giờ/lần.
Trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi
- Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 3 tháng tuổi chưa được nghiên cứu, do đó, không khuyến cáo sử dụng Viticalat cho các trường hợp này.
Trẻ em trên 3 tháng tuổi tới 16 tuổi nặng dưới 60kg:
- 200mg Ticarcilin/kg thể trọng/ngày, 6h/ lần; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng tổng liều tối đa lên 200mg/kg thể trọng/ngày
Trẻ em trên 3 tháng tuổi tới 16 tuổi nặng trên 60kg:
- 3,2g mỗi 4-6 giờ tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Viticalat
Chống chỉ định
- Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Penicilin.
Thận trọng khi dùng thuốc Viticalat
- Như với tất cả các kháng sinh phổ rộng Viticalat thận trọng cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Mặc dù chưa có tài liệu chứng minh Viticalat làm thay đổi chức năng thận, nhưng ở liều thông thường Viticalat cung cấp 56-84 mEq natri/ ngày, nên trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi đánh giá chức năng thận, đặc biệt là ở bệnh nhân bị bệnh nặng cần điều trị liều tối đa và người già trên 65 tuổi.
- Trước khi điều trị, yêu cầu phải thử test phản ứng của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Viticalat
Thường gặp :
- Quá mẫn: Phát ban, ngứa, sốt, nổi mề đay.
- Tiêu hóa: Miệng khô, khát nước, đi tiểu nhiều
- Gan: tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), và phosphat kiềm.
- Huyết học: thoáng tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu. Một số cá nhân đã phát hiện có thử nghiệm Coombs dương tính
- Tại chỗ tiêm: sưng đỏ nơi tiêm, chai cứng nơi tiêm, viêm da, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Ít gặp:
- Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
- Gan: Tăng bilirubin, LDH huyết thanh, vàng da, ứ mật.
- Thận: Tăng creatinine huyết tương.
- Huyết học: Thiếu máu, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, và giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
- Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo, viêm bàng quang xuất huyết.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và nôn, rối loạn vị giác và khứu giác
- Các triệu chứng đau đầu, đau ngực, đau cơ, nhịp tìm nhanh, rối loạn thần kinh cơ, có thể gây co giật.
- Các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh.
- Hội chứng Stevens-Johnson: ban đó, hoại tử biểu bì, xuất huyết, prothrombin kéo dài.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Nghiên cứu trên chuột và thỏ không cho thấy bằng chứng bị suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây tổn hại cho thai nhi khi dùng Ticarcilin và acid clavulanic. Tuy nhiên, không có nghiên cứu trên người. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Ticarcilin va acid clavulanic được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Các tài liệu không cho thấy tác động của Viticalat đối với người lái xe và vận hành máy móc, thiết bị.
Cách xử lý khi quá liều
- Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí – máu, các chất điện giải trong huyết thanh… Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Viticalat
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Viticalat đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Viticalat
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Viticalat
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Viticalat Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Viticalat
Dược lực học:
- Ticarcillin là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ rộng , có hiệu lực diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn gram dương, gram âm hiếu khí và vi khuẩn kỵ khí.
- Ticarcillin dễ bị mất tác dụng bởi enzym B-lactamase, do đó, phổ hoạt động không bao gồm các sinh vật sản xuất các enzym -lactamase.
- Acid clavulanic là một B-lactam, cấu trúc liên quan đến các penicillin, sở hữu khả năng bất hoạt một loạt các enzyme ƒ-lactamase thường được tìm thấy trong vi khuẩn đề kháng với penicillin và cephalosporin.
- Việc xây dựng ticarcillin với acid clavulanic trong VITICALAT gitp cho ticarcillin không bị mất tác dụng bởi enzyme j-lactamase và có hiệu quả mở rộng phổ kháng sinh ticarcillin bao gồm rất nhiều vi khuẩn thường kháng với ticarcillin và thuốc kháng sinh B-lactam khác.
Dược động học:
- Sau khi truyền tĩnh mạch (30 phút) của 3,2 gam Viticalat, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của cá ticareillin và acid clavulanic đạt được ngay lập tức sau khi truyền xong. Ticarcillin trong huyết thanh sau khi truyền tương đương khi sử dụng ticarcillin một mình với mức độ trung bình trong huyết thanh cao điểm là 330 mcg / mL. Tương ứng với mức độ trung bình trong huyết thanh cao điểm của acid clavulanic là 8mg/ml.
- Khoảng 60% đến 70% của ticarcillin và khoảng 35% đến 45% của clavulanic acid được bài tiết không thay đổi trong nước tiểu trong 6 giờ đầu tiên sau khi tiêm truyền một liều duy nhất Viticalat ở tình nguyện viên khỏe mạnh với chức năng thận bình thường.
- Thành phần của Viticalat gắn với protein huyết tương với tỷ lệ khá cao; tiearcillin đã được tìm thấy là khoảng 45% liên kết với protein huyết tương của con người và acid clavulanic khoang 25% .
Tương tác thuốc
- Với Aminoglycosides: Khi sử dụng đồng thời Viticalat với aminoglycosides làm mất tác dụng của aminoglycosides và làm tăng tác dụng phụ gây suy chức năng thận.
- Với Probenecid : Khi sử dụng đồng thời Viticalat với Probenecid làm tăng nồng độ và thời gian bán thải của Ticarcilin nhưng không làm ảnh hưởng tới acid clavulanic.
- Sử dụng chung với các kháng sinh khác có thể gây tăng tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.