Thuốc Volgasrene là gì?
Thuốc Volgasrene là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị dài ngày viêm khớp mạn tính, thoái hóa khớp.
- Thống kinh nguyên phát.
- Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Volgasrene
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim tan trong ruột
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Volgasrene
Thuốc Volgasrene là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17277-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)
Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Volgasrene
- Diclofenac nafri: 75 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (tinh bột sắn, Bột Talc, Magnesi stearat, Lactose, Eudragit L 100, PVP, màu đỏ erythrosin, màu vàng Tartrazin).
Công dụng của thuốc Volgasrene trong việc điều trị bệnh
Thuốc Volgasrene là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị dài ngày viêm khớp mạn tính, thoái hóa khớp.
- Thống kinh nguyên phát.
- Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Volgasrene
Cách dùng thuốc Volgasrene
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Volgasrene
- Viêm đốt sống cứng khớp: uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 -2 lần.
- Thoái hóa khớp: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
- Hư khớp: uống mỗi lần 1 viên/ngày vào buổi tối.
- Viêm khớp dạng thấp: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Volgasrene
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin)
- Loét dạ dày tiến triển.
- Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hay suy gan nặng.
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận.
- Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh)
Thận trọng khi dùng
- Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
- Người bệnh thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân
- Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
- Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.
- Người bị nhiễm khuẩn.
- Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
Tác dụng phụ của thuốc Volgasrene
Hay gặp:
- Nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase ở gan, ù tai.
Ít gặp:
- Phù, dị ứng, choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay. Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu. Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt.
Hiếm gặp:
- Phù, phát ban, rụng tóc, hội chứng Stevens-Johnson. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Rối loạn co bóp túi mật
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có báo cáo
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo
Cách xử lý khi quá liều
- Xử trí: Biện pháp chung chủ yếu là gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc trong ống tiêu hóa và chu kỳ gan ruột.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Volgasrene
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Volgasrene đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Volgasrene
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Volgasrene
Nơi bán thuốc Volgasrene
Nên tìm mua Volgasrene Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Volgasrene
Dược lực học
- Diclofenac là dẫn xuất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin,prostacyclin, thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
- Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu
- Giống như những thuốc kháng viêm không steroid khác, diclofenac gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin dẫn đến giảm mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa). Thuốc có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhú và hội chứng thận hư
Dược động học
- Diclofenac hấp thụ dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu lúc đói. Diclofenac gắn kết với protein trong huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa ở gan lần đầu và sinh khả dụng trong máu khoảng 50% sinh khả dụng của đường tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc tối đa trong máu xuất hi giờ sau khi uống. Nồng độ thuốc trong bao hoạt dịch cao nhất từ 4-6 giờ sau khi uống. Nửa đời thải trừ khỏi bao hoạt dịch là 3-6 giờ. Khoảng 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn, phần còn lại được thải trừ qua mật và phân
Tương tác thuốc
- Aspirin hoặc Glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột.
- Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
- Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac
- Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả hai thuốc.
- Ticlopidin: Dùng cùng Diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung.
- Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.