Thuốc VTCefal là gì?
Thuốc VTCefal là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp dưới đây:
- Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là VTCefal.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành
- Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên
Phân loại
Thuốc là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-17993-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25
448B, Nguyễn Tất Thành, Q. 4, TP. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc VTCefal.
- Cefadroxil……………………..500 mg
- Tá dược (Natri croscarmellose, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat) v.đ………..1 viên nang
Công dụng của thuốc VTCefal trong việc điều trị bệnh
Thuốc VTCefal là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp dưới đây:
- Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc này dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em >40 kg: 1-2 viên, 2 lần/ ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Trẻ em < 40 kg, trên 6 tuổi: 1 viên x 2 lần/ ngày.
- Người cao tuổi: Cần kiểm tra chức năng thận và chỉnh liều như người suy thận.
- Người suy thận: Liều khởi đầu 1-2 viên. Liều tiếp theo có thể chỉnh theo bảng:
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, nhiễm nấm Candida, tăng men gan có hồi phục.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ. Sốt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. Ban đỏ, phù mạch, hội chứng Steven – Johnson. Vàng da ứ mật, viêm gan. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Kích động, co giật, đau đầu, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày-ruột.
Cách xử lý khi quên liều
- Triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.
- Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày-ruột.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với penicilin.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt; người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
- Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng (kể từ ngày sản xuất)
Thông tin mua thuốc VTCefal.
Nơi bán thuốc
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn của cefadroxil tương tự như cefalexin. Thử nghiệm in vitro, cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Kleb-siella pneumoniae, Proteus mirabilis và Moraxella catarrhalis.
Dược động học
Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu thuốc. Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 lít 1,73 m, hoặc 0,31 lít kg. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Thuốc không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong Vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường: thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
- Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
- Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tặng độc tính với thận.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.