Thuốc Xamiol là gì?
Thuốc Xamiol là thuốc ETC được dùng để điều trị bệnh vẩy nến da đầu ở người lớn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Xamiol.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng gel bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 ló 15g, 30g, 60g.
Phân loại thuốc
Thuốc Xamiol là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-21146-18.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Leo Pharma A/S
Industriparken 55, DK-2750 Ballerup Đan Mạch.Thành phần của thuốc
Hoạt chất: Calcipotriol 50 microgram/g (dưới dạng hydrat), betamethason 0,5 mg/g (dưới dạng dipropionat).
Tá dược: Paraffin long, Butylhydroxytoluen (E321), Polyoxypropylen-15 stearyl ether (PPG-15 stearyl ether), All -rac-a-Tocopherol, dầu thầu dầu hydrogen hóa.
Công dụng của thuốc Xamiol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Xamiol là thuốc ETC được dùng để điều trị bệnh vẩy nến da đầu ở người lớn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Xamiol
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường bôi vào vùng bị bệnh trên da đầu.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Bôi Xamiol® Gel vào vùng bị bệnh trên da đầu mỗi ngày một lần. Một đợt điều trị là 4 tuần. Nhất thiết phải giám sát y tế nếu điều trị Xamiol® Gel nhắc lại.
Xamiol® Gel có thể dùng cho mọi vùng bị bệnh trên da đầu. Thông thường liều dùng từ 1g đến 4 g là đủ (4g tương đương với một thìa cà phê).
Khi dùng các sản phẩm có chứa calcipotriol, liều dùng tối đa hàng ngày không được quá 15g và liều dùng hàng tuần không được quá 100g.
Lắc lọ thuốc trước khi dùng. Không nên gội đầu ngay sau khi bôi Xamiol® Gel để đạt hiệu quả tốt nhất.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Xamiol
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hay tá dược của thuốc.
Xamiol® Gel chống chỉ định cho những người bị rối loạn chuyển hoá calci do trong thành phần thuốc có chứa calcipotrlol.
Do thành phần thuốc có chứa corticosteroid nên chống chỉ định dùng Xamiol® Gel trong những trường hợp sau: tổn thương ở da do virus (như herpes hay varicella), nấm hay nhiễm trùng ngoài da do vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện ngoài da của bệnh lao hay giang mai, viêm da quanh miệng, teo da, tĩnh mạch da dễ vỡ, bệnh vảy cá, trứng cá, trứng cá đỏ, các vết loét và vết thương.
Chống chỉ định dùng Xamiol® Gel trong chứng tổn thương hình giọt, đỏ da vảy nến, tróc vảy, vảy nến mụn mủ. Chống chỉ định dùng Xamiol® Gel cho những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hay rối loạn chức năng gan nặng.
Tác dụng phụ của thuốc
Khó chịu ở mắt:
- Không phổ biến (> 1/1.000 và <1/100)
- Kích thích mắt
Rối loạn ở da và mô dưới da
- Phổ biến( ≥1/100 và <1/10)
- Ngứa
- Không phổ biến (> 1/1.000 và <1/100)
- Rát bỏng đa, đau hoặc kích thích da, viêm nang, viêm đa, đỏ da, trứng cá, khô da, làm nặng thêm bệnh vảy nến, nổi ban, ban có mụn mủ.
Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Dùng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng canxi huyết thanh nhưng sẽ giảm nhanh khi ngừng thuốc.
Dùng corticosteroid tại chỗ kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên-thượng thận gây suy giảm tuyến thượng thận thứ phát thường có thể đảo ngựơc được. Nên điều trị triệu chứng trong những trường hợp này.
Trong những trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng điều tri corticosteroid từ từ.
Đã có báo cáo về một bệnh nhân bị vay nến thể đỏ da lan rộng điều trị bằng 240 g thuốc mỡ DaIvobet (chứa Calcipotriol 50 microgram/g và betamethason 0,5 mg/g) hàng tuần (liều tối đa hàng tuần là 100g) trong 5 tháng đã mắc hội chứng Cushing và vẩy nến thể mụn mủ sau khi ngừng điều trị đột ngột.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Xamiol
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Xamiol
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Calcipotriol là chất tương tự Vitamin D. Những nghiên cứu in vitro cho thấy calcipotriol làm giảm biệt hoá và ức chế tăng sinh các tế bào sừng. Đó chính là cơ sở cho những tác dụng của chất này trong bệnh vẩy nến.
Cũng giống như các corticosteroid tại chỗ khác, ngoài việc dùng để điều trị những tình trạng cơ bản, betamethasone đipropionate có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch. Nếu được phủ kín, hiệu quả của thuốc có thể được tăng lên do tăng quá trình thẩm thấu của lớp sừng. Tỷ lệ tác dụng có hại tăng lên là do hiện tượng này. Nói chung, cơ chế tác dụng chống viêm của các steroid tại chỗ vẫn còn chưa rõ.
Dược động học
Biểu hiện toàn thân của calcipotriol và betamethasone dipropionate do dùng Xamiol® Gel tại chỗ tương tự với thuốc mỡ Daivobet (chứa Calcipotriol 50 microgram/g và betamethason 0,5 mg/g) dùng trên chuột cống và lợn con. Những nghiên cứu lâm sàng có gắn chất phóng xạ cho thấy mức hấp thụ toàn thân của calcipotriol và betamethasone từ thuốc mỡ Daivobet là dưới 1% liều dùng (2,5g) khi bôi trên da bình thường (625cm²) trong 12 giờ. Bôi thuốc vào các mảng tổn thương vẩy nến và che bởi quần áo có thể gây tăng hấp thu corticosteroid dùng tại chỗ.
Các thành phần hoạt chất là calcipotriol và betamethasone dipropionate đều được chuyển hoá nhanh và nhiều khi dùng toàn thân. Đường thải trừ chính của calcipotriol là qua phân (ở chuột cống và lợn con), của betamethasone dipropionate là qua nước tiểu (ở chuột cống và chuột nhắt). Nồng độ calcipotriol và betamethasone dipropionate đều ở dưới mức giới hạn trong mẫu máu của 34 bệnh nhân được dùng bằng Xamiol® Gel và thuốc mỡ Daivobet trong 4 hoặc 8 tuần để điều trị bệnh vẩy nến lan toả toàn thân và da đầu. Một sản phẩm chuyển hoá của caleipotriol và một sản phẩm chuyển hoá của betamethasone dipropionate đã phát hiện được ở một số bệnh nhân.
Thận trọng
Xamiol® Gel có chứa một steroid nhóm III mạnh nên tránh dùng cùng với một loại steroid khác trên da đầu. Có thể xảy ra tác dụng có hại khi dùng cùng với corticosteroid toàn thân như dùng adrenocorticoid ức chế hay tác động vào kiểm soát chuyển hoá trong bệnh đái tháo đường do corticosteroid tai chỗ có thể được hấp thụ theo đường toàn thân. Tránh phủ kín khi bôi thuốc đo làm tăng sự hấp thụ corticosteroid toàn thân.
Trong một nghiên cứu trên những bệnh nhân bị vảy nến da đầu và vảy nến toàn thân diện rộng dùng phối hợp Xamiol® Gel liều cao (bôi trên da đầu) và thuốc mỡ Daivobet (chứa Caleipotriol 50 microgram/g và betamethason 0,5 mg/g) (bôi trên người), 5 trong số 32 bệnh nhân có biểu hiện giảm đáp ứng cortisol trên hoemone adrenocorticotropic (ACTH) sau 4 tuần điều trị.
Tương tác thuốc
Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng Xamiol® Gel cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật dùng glucocorticoid cho thay độc tính thai sản, nhưng một số các nghiên cứu về dịch tế học lại không chỉ ra được những bất thường bẩm sinh ở những trẻ sơ sinh có mẹ dùng corticosteroid trong thời kỳ mang thai. Chưa chắc nguy cơ trên người. Vì vậy, chỉ nên dùng Xamiol® Gel trong thời kỳ mang thai khí lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Betamethason đi qua sữa mẹ nhưng không rõ về những nguy cơ tác dụng có hại trên trẻ sơ sinh với liều điều trị Không có số liệu về bài tiết calcipotriol trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi kê đơn Xamiol® Gel cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Xamiol® Gel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.