Thuốc Xilonibsa 2% là gì?
Thuốc Xilonibsa 2% là thuốc ETC được dùng để gây tê tại chỗ trước khi khám nghiệm, đặt nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật hoặc tiến hành các thủ tục khác nhằm làm giảm triệu chứng đau, đặc biệt trong nha khoa (nhổ răng, viêm lợi,…).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Xilonibsa 2%.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 5 vỉ x10 ống 1,8ml.
Phân loại thuốc
Thuốc Xilonibsa 2% là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16227-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Laboratorios Inibsa, S.A.
Ctra Sabadell a Granollers, km. 14,5 08185- Llicà de Vall (Barcelona) Tây Ban Nha.Thành phần của thuốc
Ống tiêm 1,8ml có chứa:
Lidocaine hydrocloride………36,0mg
Epinephrine tartrate……. 0,0255 mg
Tá dược: Natri clorid, Natri metabisulphite, acid hydroelorid, nước cất pha tiêm vừa đủ.
Công dụng của thuốc Xilonibsa 2% trong việc điều trị bệnh
Thuốc Xilonibsa 2% là thuốc ETC được dùng để gây tê tại chỗ trước khi khám nghiệm, đặt nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật hoặc tiến hành các thủ tục khác nhằm làm giảm triệu chứng đau, đặc biệt trong nha khoa (nhổ răng, viêm lợi,…).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Xilonibsa 2%
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào điện tích gây tê, mô gây tê và kỹ thuật gây tê được sử dụng.
Gây tê tại chỗ và gây tê phong bế thần kinh liều thông thường 1ml/ngày.
Gây tê trong phẫu thuật liều thông thường 1,5 – 2,0ml/ngày.
Liều tối đa:
Người lớn: Không quá 500mg lidocaine (cho người 70kg), không vượt quá 7mg/kg cân nặng/ngày.
Trẻ em: Liều dùng được điều chỉnh theo độ tuổi và trọng lượng, cũng như loại phẫu thuật thực hiện của trẻ, Không quá 5mg/kg cân nặng/ngày.
Thuốc sử dụng được cho trẻ dưới 4 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Xilonibsa 2%
Chống chỉ định
Xilonibsa 2% chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Xilonibsa 2% có chứa lidocain nên chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid.
- Người bệnh có hội chứng Adams- stockes hoặc rối loạn xoang nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất khi không có thiết bị tạo nhịp.
- Rối loạn đông máu nặng.
- Rối loạn thoái hóa thần kinh.
Xilonibsa 2% có chứa adrenalin nên chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp (Đau thắt ngực không ổn định, mới mắc nhồi máu cơ tim, mới phẫu thuật động mạch vành, suy tim sung huyết không điều trị hoặc điều trị không kiểm soát).
- Điều trị đồng thời với nhóm thuốc IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc nhóm phenothiazid.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường găp, ADR >1/100:
- Tim mạch: hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: đau đầu.
- Khác: rét run.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tim mạch: Block tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim.
- Hô hấp: Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
- Thần kinh trung ương: ngủ lịm, hôn mê, kích động, lo âu, ảo giác.
- Da: ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Thần kinh – cơ, xương: dị cảm.
- Mắt: nhìn mờ, song thị.
Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Biện pháp cơ bản là dừng tiêm ngay khi có phản ứng bất lợi xảy ra. Điều trị chỉ là hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường và cần tập trung ngay vào các biện pháp phục hồi chức năng như: truyền dịch, đặt tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống co giật, thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Xilonibsa 2%
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Xilonibsa 2%
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cũng như các thuốc gây tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung binh, lidocaine phong bế cả sự phát sinh và sự dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri. Do đó, ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là block dẫn truyền xung động thần kinh. Thời gian tác dụng của lidocain được tăng lên khi thêm adrenaline làm co mạnh. Do vậy, sự hấp thu của thuốc gây mê là chậm hơn, thu được nồng độ lớn hơn và thời gian tác dụng dài hơn. Đồng thời sự phối hợp đó cũng làm giảm những phản ứng bất lợi do lidocain gây ra.
Dược động học
Lidocain được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi tiêm. Tốc độ hấp thu phụ thuộc vào vị trí dùng thuốc cũng như sự có mặt của chất gây co mạch. Trong máu, khoảng 70% lidocain gắn kết với protein huyết tương. Lidocain bị chuyển hóa nhanh ở gan và thải trừ chủ yếu theo đường nước tiểu, trong đó có khoảng 10% ở dạng không chuyển hóa.
Thận trọng
- Với Lidocain:
+ Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc shoek, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.
+ Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì để bị ngộ độc toàn thân với lidocain.
+ Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ. - Với chất bảo quản natri metabisul fit: Thuốc có thể gây phản ứng dị ứng, hen phế quản nặng ở những bệnh nhân nhạy cảm, nhất là những bệnh nhân bị hen phế quản. Không dùng để gây tê tủy sống, gây tê ngoài mảng cứng, hoặc khoang cùng.
Tương tác thuốc
Xilonibsa 2% có chứa lidocain nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
Khi dùng đồng thời với các thuốc gây tê dẫn chất amid và các thuốc có cấu trúc tương tự sẽ làm tăng nguy cơ độc hại và nguy cơ quá liều.
Thuốc chẹn beta: khi dùng đồng thời có thể làm giảm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
Sucinylcholin khi dùng đồng thời có thể làm tăng tác dụng của succinylcholin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không có bằng chứng các nghiên cứu trên động vật gây hại cho thai nhỉ. Tuy nhiên, chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết. Sử dụng trong khi mang thai có thể gây chậm nhịp tim thai do tác dụng gây tê tại chỗ. Làm giảm lưu lượng máu trong tử cung do tác dụng của adrenalin.
Cho con bú: Lidocaine có thể vào sữa mẹ, nhưng lượng nhỏ và không có nguy cơ ảnh hưởng tới trẻ. Người ta không biết adrenaline có đi vào sữa mẹ hay không, nhưng nó không ảnh hưởng đến đứa trẻ bú mẹ. Vì vậy, đây là thuốc được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
