Thuốc Youngilbetalomin là gì?
Thuốc Youngilbetalomin là thuốc ETC được dùng để trị liệu trong những trường hợp phức tạp của dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như những bệnh viêm mắt cần chỉ định hỗ trợ bằng corticosteroid toàn thân.
- Các trường hợp tiêu biểu bao gồm sốt cỏ khô trầm trọng (di ứng phấn hoa), hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng kinh niên, viêm da dị ứng (eczema), viêm da tiếp xúc, và bệnh huyết thanh.
- Các chứng viêm mắt bao gồm viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm mống mắt không hạt, viêm mống mắt-thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch-võng mạc và viêm màng mạch nho.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Youngilbetalomin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 chai nhựa 500 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Youngilbetalomin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16551-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Young Il Pharm Co., Ltd.
521-15, Sinjong-ri, Jinchon-Up, Jinchon-kun, Chungchong-Bukdo Hàn Quốc.Thành phần của thuốc
Mỗi viên nén chứa:
Betamethasone……………………………………….0,25 mg
Dexchlorpheniramine maleate……………. 2,00 mg
Tá được: Lactose, Corn starch, Microcrystaline cellulose, Carboxymethyl cellulose calcium, Magnesium stearate, Red No. 40, Yellow No. 5, Blue No. 1
Công dụng của thuốc Youngilbetalomin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Youngilbetalomin là thuốc ETC được dùng để trị liệu trong những trường hợp phức tạp của dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như những bệnh viêm mắt cần chỉ định hỗ trợ bằng corticosteroid toàn thân.
- Các trường hợp tiêu biểu bao gồm sốt cỏ khô trầm trọng (di ứng phấn hoa), hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng kinh niên, viêm da dị ứng (eczema), viêm da tiếp xúc, và bệnh huyết thanh.
- Các chứng viêm mắt bao gồm viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm mống mắt không hạt, viêm mống mắt-thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch-võng mạc và viêm màng mạch nho.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Youngilbetalomin
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo bệnh được điều trị, mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có cải thiện, nên giảm liều dần dần cho đến mức độ duy trì tối thiểu và ngưng thuốc ngay khi có thể.
Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 đến 2 viên, 4 lần mỗi ngày, sau khi ăn và trước lúc đi ngủ. Không được vượt quá 8 viên mỗi ngày.
Đối với trẻ nhỏ hơn, nên điều chỉnh liều tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là theo tuổi tác hoặc thể trọng.
Trẻ em từ 8 đến 14 tuổi: Liều khuyến cáo là 1⁄2 – 1 viên, 3 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết tăng thêm liều, tốt hơn nên dùng lúc đi ngủ. Không được vượt quá 4 viên mỗi ngày.
Trẻ em từ 3 đến 7 tuổi: Liều khuyến cáo là 1⁄4 – 1⁄2 viên, 2 – 3 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Youngilbetalomin
Chống chỉ định
- Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân, và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticoid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Quá mẫn với dexchlorpheniramine.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc hẹp.
- Tác cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ để thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
Tác dụng phụ của thuốc
Betamethasone
Các tác dụng phụ do thành phần này của thuốc, cũng giống như những tác dụng phụ được báo cáo từ các corticosteroid khác, có liên quan đến liều lượng và thời gian điều trị.
Lượng corticosteroid trong viên thuốc thấp đã làm giảm đi tỷ lệ xảy ra tác dụng phụ.
Các tác dụng phụ của corticosteroid được báo cáo gồm:
- Rối loạn nước và chất điện giải: Giữ natri, mất kali, nhiễm kiềm giảm kali huyết; giữ nước; suy tim sung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm; tăng huyết áp.
- Cơ xương: Nhược cơ, bệnh cơ do corticosteroid, giảm khối cơ; làm trầm trọng triệu chứng nhược cơ trong bệnh nhược cơ năng; loãng xương; gãy lún cột sống; hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay; gây bệnh lý các xương dài.
- Tiêu hóa: Loét tiêu hóa có thể gây thủng và xuất huyết sau đó; viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
- Da: Làm chậm lành vết thường, teo da, da mỏng manh; có đốm xuất huyết và mảng bầm; nổi ban đỏ trên mặt; tăng đổ mồ hôi; sai lệch các thử nghiệm trên da; các phản ứng như viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.
- Thần kinh: Co giật; tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai thị thường sau khi điều trị; chóng mặt; nhức đầu.
Dexchlorpheniramine maleate
Các tác dụng phụ do thành phần này của thuốc cũng giống như những tác dụng phụ được báo cáo với những thuốc kháng histamine thông thường khác (có tác dụng an thần) và hiếm khi gây độc tính. Cảm giác buồn ngủ nhẹ đến trung bình là tác dụng phụ thường thấy nhất của Dexchlorpheniramine maleate.
Các tác dụng phụ thông thường nhất bao gồm an thần, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn điều hòa, đau thượng vị, nổi ban, khô miệng và làm đặc chất tiết phế quản.
Thông báo cho thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều cấp: Lập tức gây nôn (cho bênh nhân còn tỉnh) hay rửa dạ dày. Thẩm tách chưa thấy được hiệu quả ích lợi.
Điều trị dấu hiệu và triệu chứng quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Youngilbetalomin
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Youngilbetalomin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Beuunethasoue: Betamethasone là một cortcosteroid thượng thận có tác động kháng viêm.
Là một glucocorticosteroid, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa khác nhau, và làm thay đổi sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với nhiều loại tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticosteroid cao và hoạt tính meneralocorticosteroid thấp.
Dexchlorpheniramine maleate: Dexchlorpheniramine maleate là một chất kháng histamine có tác động kháng cholinergic và tác động an thần. Dexchlorpheniramine maleate là chất đối kháng thụ thể H1. Nó đối kháng nhiều tác động dược lý của histamine. Nó ngăn sự phóng thích histamine từ các mao mạch bị giãn và gây phù niêm mạc đường hô hấp.
Dược động học
Betamethasone: Sinh khả dụng đường uống của Betamethasone khoảng 72%. Betamethasone gắn kết với protein huyết thanh khoảng 64%. Thời gian bán thải huyết thanh của Betamethasone khoảng 5,6 giờ.
Dexchlorpheniramine maleate: Dexchlorpheniramine maleate được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 đến 3 giờ và thường có tác động kéo dài từ 4 đến 6 giờ. Thời gian bán thải huyết thanh từ 12 đến 16 giờ. Sự biến đối chuyển hóa các sản phẩm thoái biến của Dexchlorpheniramine maleate ở gan được bài tiết hoàn toàn trong vòng 24 giờ.
Thận trọng
- Nên điều chỉnh liều khi diễn tiến bệnh được giảm bớt hay gia tăng theo đáp ứng riêng biệt của từng bệnh nhân với phương pháp điều trị. Có thể cần theo dõi đến 1 năm sau khi ngưng quá trình điều trị bằng corticosteroid liều cao hay dùng kéo dài.
- Nên dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát tình trạng bệnh. Khuyến cáo nên giảm liều dần dần.
- Tác động của corticosteroid được gia tăng ở những bệnh nhân bị nhược giáp hoặc bệnh xơ gan.
- Nên cẩn thận khi dùng corticosteroid cho bệnh nhân bị herpes simplex mắt vì có khả năng gây thủng giác mạc.
Tương tác thuốc
Betamethasone:
- Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampin hoặc ephedrine có thể làm tăng chuyển hóa corticosteroid, và do đó giảm tác dụng điều trị.
- Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticosteroid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticosteroid.
- Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc lợi tiểu đào thải kali có thể làm gia tăng chứng hạ kali huyết.
- Dùng đồng thời corticosteroid với các glycosidc tim có thể làm tăng khả năng gây loạn nhịp hay ngộ độc digitalie cùng với hạ kali huyết.
- Tác dụng do kết hợp các thuốc kháng viêm không corticosteroid hay rượu với các glucocorticoid có thể làm tăng tỷ lệ hay mức độ trầm trọng của loét tiêu hóa.
Dexchlorpheniramine maleate:
- Các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamine; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng. Dùng đồng thời Dexchlorpheniramine maleate với rượu, thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturate hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của Dexchlorpheniramine.
- Tác động của các thuốc chống đông đường uống có thể bị ức chế bởi các thuốc kháng histamine.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi.
Không dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân nên được lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay vận hành các thiết bị, máy móc.