Thuốc Zinbebe là gì?
Thuốc Zinbebe là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch
- Tiêu chảy cấp và mãn tính
- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai
- Nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp, tiêu hóa, da.
- Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu)
- Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
- Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn), tiêu chảy.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zinbebe
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Siro
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ 50 ml; Hộp 1 lọ 60 ml
Phân loại thuốc Zinbebe
Thuốc Zinbebe là thuốc OTC – thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-22887-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc Zinbebe
- Kẽm gluconat 70 mg (tương ứng 10mg Kém- Zn)
- Tá dược vừa đủ 5 ml (Tá dược gồm: Natri citrat, acid ciric, gôm arabic, glycerin, nipagin, nipasol, natri saccarin, đường trắng, bột hương vị dâu, nước tinh khiết.)
Công dụng của thuốc Zinbebe trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zinbebe là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị:
- Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch
- Tiêu chảy cấp và mãn tính
- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai
- Nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp, tiêu hóa, da.
- Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu)
- Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
- Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (âm hộ, hậu môn), tiêu chảy.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zinbebe
Cách dùng thuốc Zinbebe
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zinbebe
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Uống 2,5ml/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 5ml/ ngày.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: Uống 10ml/ ngày.
- Uống sau bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zinbebe
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
- Tiền căn bệnh sỏi thận.
Thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
- Dùng kẽm liều cao, lâu ngày sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây rối loạn huyết học ( do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính).
Tác dụng phụ của thuốc Zinbebe
- Có thể gặp các triệu chứng đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích thích dạ dày và viêm dạ dày. Đặc biệt các triệu chứng này thường gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống trong bữa ăn.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Bổ sung nhu cầu hằng ngày theo chỉ định của bác sĩ (không quá 45mg kẽm/ngày).
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe
Cách xử lý khi quá liều
- Có thể gây nôn, rối loạn tiêu hóa. Khi xuất hiện những triệu chứng quá liều nên ngừng thuốc ngay và tới cơ sở y tế gần nhất.
- Khi uống Kẽm nồng độ cao kéo dài sẽ làm thiếu đồng (do làm giảm hấp thu) gây nên thiếu máu do thiếu hồng cầu và giảm bạch cầu trung tính. Có thể dùng các thuốc tạo chelat (EDTA) để loại trừ kẽm trong huyết thanh.
- Trong ngộ độc cấp tính, muối kẽm bị ăn mòn dần do sự hình thành Kẽm clorid từ acid dạ dày. Xử trí bằng cách cho uống sữa, cacbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh dùng biện pháp gây nôn hay rửa dạ dày.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zinbebe
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zinbebe đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zinbebe
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zinbebe
Nơi bán thuốc Zinbebe
Nên tìm mua Zinbebe Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zinbebe
Dược lực học
- Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzym quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase và nhiều enzym khác. Kẽm cần cho sự tổng hợp acid nucleid, glucid, protid. Giữ cho sự toàn vẹn của các mô.
Dược động học
- Kẽm có thể liên kết với các nhóm hydryl, amino, imidozol acid và các phân tử hữu cơ khác. Kẽm được hấp thu chủ yếu qua tá tràng, sau đó gắn kết lỏng lẻo với protein huyết tương và nhanh chóng đi đến các mô của cơ thể. Nồng độ kẽm trong huyết tương giảm ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Kẽm hiện diện trong tất cả các mô của cơ thể và tập trung với nồng độ cao ở tuyến tiền liệt và màng mạch của mắt (mạch mạc mắt).
- Sự hấp thu của kẽm tại tá tràng giảm khi có sự hiện diện của oxylat, phosphat, canci, đồng và tăng khi có sự hiện diện của glucose, các amino acid, iodoquinol và các chất tạo phức chelat.
- Mỗi ngày có khoảng 2-5mg kẽm được đào thải qua tuyến tụy và qua đường ruột, khoảng 500mm – 800mm kẽm được đào thải qua ống thận, khoảng 500mm kẽm được bài tiết qua mồ hôi.
Tương tác thuốc
- Không dùng phối hợp với tetracyclin, ciprofloxacin, hay các thuốc có chứa sắt, thuốc chữa bệnh dạ dày dạng nhũ dịch do sẽ tạo ra một phức chất làm giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa.
- Kẽm làm giảm hấp thu đồng.