Thuốc Zithin 10 là gì?
Thuốc Zithin 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Bệnh động mạch vành
- Tăng cholesterol máu
- Điều trị không tiết thực khác để làm giảm tình trạng tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B trên những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình có tính di truyền theo đồng hợp tử khi bệnh không đáp ứng đủ với các biện pháp điều trị khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Zithin 10
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Zithin 10
Thuốc Zithin 10 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19929-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27, đường 3A, KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai Việt Nam
Thành phần của thuốc Zithin 10
- Hoạt chất: Simvastatin: 10 mg
- Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, flowlac 100, acid ascorbic, cellulose vi tinh thể, acid citric, butylated hydroxyanisol, magnesi stearat, opadry II white va opadry II pink
Công dụng của thuốc Zithin 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Zithin 10 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Bệnh động mạch vành
- Tăng cholesterol máu
- Điều trị không tiết thực khác để làm giảm tình trạng tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B trên những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình có tính di truyền theo đồng hợp tử khi bệnh không đáp ứng đủ với các biện pháp điều trị khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Zithin 10
Cách dùng thuốc Zithin 10
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Zithin 10
- Tăng cholesterol máu: liều khởi đầu thông thường là 10 mg/ngày dùng một lần duy nhất vào buổi tối. Bệnh nhân tăng cholesterol máu thể nhẹ hoặc trung bình có thể dùng liều khởi đầu Simvastatin 5mg. Điều chỉnh liều, nếu cần, chỉ nên thực hiện sau thời gian điều trị không dưới 4 tuần, đến liều tối đa 40 mg mỗi ngày dùng một lần duy nhất vào buổi tối. Ủ bệnh nhân bị tăng cholesterol trầm trọng không đáp ứng với liều 40 mg/ngày và có nguy cơ bị bệnh tim mạch cao, có thể ngoại lệ tăng liều lên đến 80 mg/ngày.
- Bệnh mạch vành: các bệnh nhân bệnh mạch vành có thể dùng liều khởi đầu 20 mg/ngày một lần duy nhất vào buổi tối. Nếu cần, có thể điều chỉnh liều như được đề cập ở phần trên.
- Nếu bệnh nhân đang dùng các thuốc cyclosporin, fibrat hoặc niacin chung với Simvastatin, liều tối đa được đề nghị là 10mg/ngày.
- Liều ở bệnh nhân suy thận. do không bài tiết nhiều qua thận, không cần điều chỉnh liều Simvastatin cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình. 6 bệnh nhân suy thận mức độ nặng (thanh thải creatinin <30 ml/phút), liều trên 10mg/ngày phải được đánh giá cẩn thận và nếu thấy cần thiết, cần thận trọng khi dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Zithin 10
Chống chỉ định
- Dùng simvastatin phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh như: itraconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển với gia tăng các men transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi dùng
- Cần cân nhắc khi dùng thuốc đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Simvastatin có thể làm tăng nồng độ men creatin phosphokinase và transaminase trong huyết thanh. Phải lưu ý tình trạng này để chẩn đoán phân biệt chứng đau ngực ở các bệnh nhân đang điều trị bằng Simvastatin.
- Phải tạm ngừng dùng Simvastatin 6 bất kỳ bệnh nhân có các bệnh lý cấp trầm trọng gợi ý một bệnh cơ hay có yếu tố nguy cơ tiến triển đến suy thận thứ phát do ly giải cơ vân, nhiễm khuẩn cấp trầm trọng, hạ huyết áp, đang chịu phẫu thuật lớn, chấn thương và các rối loạn chuyển hóa, nội tiết và điện giải nặng cũng như động kinh chưa kiểm soát được.
- Phải làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Tác dụng phụ của thuốc Zithin 10
Thường gặp, ADR>1/100:
- Tiêu chảy, táo bón đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, đau cơ khớp. Các kết quả chức năng gan tăng gấp 3 lần giới hạn trên so với bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:
- Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)). Phát ban ở da, viêm mũi, viêm xoang và ho.
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
- Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu. Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn), tăng đường huyết, tăng Hba1c.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định dùng Simvastatin cho phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Simvastatin cho phụ nữ ở tuổi mang thai khi các bệnh nhân này không có khả năng thụ thai. Nếu bệnh nhân trở nên có thai trong khi đang dùng thuốc, phải ngưng dùng Simvastatin ngay và bệnh nhân phải được thông báo về các nguy cơ độc tính đối với thai nhi. Do chưa xác định được tính an toàn trên phụ nữ có thai và cũng không xác định rõ được lợi điểm khi điều trị bằng Simvastatin trong thai kỳ, phải ngưng thuốc ngay khi biết có thai. Chưa rõ là Simvastatin hoặc các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nguy cơ tiềm năng của các tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ, phụ nữ đang dùng Simvastatin không nên cho con bú
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Cẩn thận khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết Simvastatin ảnh hưởng lên bạn như thế nào.
Cách xử lý khi quá liều
- Đến nay, không có điều trị đặc hiệu khi qua liều dùng. Tất cả người bệnh hồi phục mà không để lại di chứng. Nếu xảy ra quá liều, cần điều triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Do gắn kết mạnh với protein huyết tương, lọc máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải statin.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Zithin 10
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Zithin 10 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Zithin 10
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Zithin 10
Nơi bán thuốc Zithin 10
Nên tìm mua Zithin 10 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Zithin 10
Dược lực học
- Simvastatin là thuốc hạ lipid được tổng hợp từ sản phẩm lên men của Aspergillus terreus. Sau khi uống, Simvastatin- vốn là một lactone bất hoạt- được thủy phân sang dang B-hydroxyacid tương ứng. Đây là một chất ức chế men 3-hydroxy-3 methyl-glutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) reductase. Men này xúc tác phản ứng chuyển HMG-oA thành mevalonate, là một khâu sớm trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.
Dược động học
- Simvastatin là một laclone, trong cơ thể được thủy phân sang dạng ƒ-hydroxyacid tương ứng, một chất có tác dụng ức chế mạnh men HMG-CoA reductase. Phần lớn Simvastatin trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu ở gan, đây là vị trí tác động đầu tiên. Không đến 5% liều uống vào được hệ tuần hoàn dưới dạng hoạt chất. Cả simvastatin và chất chuyển hóa B-hydroxyacid gắn kết với protein huyết tương đến 95%. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân thông qua các chất chuyển hóa trong mật. Khoảng 10 – 15% được tìm thấy trong nước tiểu, chủ yếu ở dạng bất hoạt. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa có hoạt tính là 1,9 giờ.
Tương tác thuốc
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng simvastatin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozll, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ ngày), colchicin.
- Simvastatin phdi hdp vdi các thuéc uc ché CYP 3A4 mạnh như: itraconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol, có thể làm tăng nồng độ simvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ (xem chống chỉ định).
- Tránh dùng lượng lớn nước ép bưởi (Grapefruit juice) (>1 lít ngày)
- Không dùng qua 10 mg simvastatin/ ngay khi sử dụng phối hợp với: Verapamil, Diltiazem, Dronedaron. (Chống chỉ định phối hợp các thuốc này với chế phẩm có hàm lượng simvastatin> 20 mg.
- Không dùng quá 20 mg simvastatin/ ngày khi sử dụng phối hợp với: Amiodaron, Amlodipin, Ranolazin.