Viêm phổi cộng đồng là tình trạng nhiễm khuẩn của nhu mô phổi xảy ra ở ngoài bệnh viện bao gồm viêm phế nang, tiểu phế quản tận hoặc viêm tổ chức kẽ của phổi. Medplus đã tổng hợp giúp bạn Top 3 loại thuốc trị viêm phổi cộng đồng được khuyên dùng trong năm 2021.
1. Thuốc Othevinco
Othevinco thuộc nhóm thuốc ETC, được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Thành phần
Thuốc Othevinco có chứa: Carbocistein 100mg
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định dùng để điều trị bệnh rối loạn cấp và mạn tính đường hô hấp trên và dưới kèm theo tiết nhiều đờm như viêm mũi, viêm họng, viêm xoang, viêm phế quản, khí phế thũng và giãn phế quản.
Cách dùng và liều dùng thuốc
- Trẻ nhỏ lớn hơn 5 tuổi: 5ml x 3 lần/ngày,
- Trẻ từ 2 đến 5 tuổi: 5ml x 1-2 lần/ngày.
- Thời gian điều trị: Không quá 8-10 ngày
Lưu ý khi sử dụng
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân:
Tác dụng phụ
- Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, ban đỏ hoặc sưng tấy. Các trường hợp nhiễm trùng da như hội chứng Stevens Johnson và ban đỏ cũng đã được báo cáo.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Othevinco tại đây.
2. Thuốc Lefvox-250
Thuốc được đăng kí dưới tên Lefvox-250, được trình bày dưới dạng viên nén dài bao phim.
Thành phần
Levofloxacin hemihydrat 256,230mg tương đương Levofloxacin 250mg.
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Thuốc trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin như:
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mãn.
- Viêm phổi cộng đồng.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
- Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Cách dùng và liều dùng thuốc
Liều dùng của levofloxacin áp dụng cho cả đường uống và đường tĩnh mạch:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 500mg, 1 lần /ngày trong 7 ngày
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1 – 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10 – 14 ngày.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
- Có biến chứng: 750mg, 1 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.
- Không có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Có biến chứng 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
- Không có biến chứng 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Viêm thận – bể thận cấp: 250mg. 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Bệnh than
- Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống 1 lần, 500mg, dùng trong 8 tuần.
- Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.
Lưu ý khi sử dụng
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc. Động kinh, thiết hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ có một fluoroquinolon. Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn; nôn; tiêu chảy; đau bụng; táo bón; ợ nóng; đau đầu; ngứa âm đạo và/hoặc chảy dịch âm đạo.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Lefvox-250 tại đây.
3. Thuốc Cefdinir 300
Thuốc được đăng ký dưới tên Cefdinir 300, trình bày dưới dạng viên.
Thành phần
Thuốc có chứa Cefdinir 300mg.
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Trị viêm phổi mắc phải cộng đồng, do các tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin) và Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sản xuất enzyme β–lactamase)
Đợt cấp của viêm phế quản mạn cũng được gây ra bởi những tác nhân kể trên
Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh β–lactamase)
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh β–lactamase) và Streptococcus pyogenes
Cách dùng và liều dùng thuốc
Uống trực tiếp với liều lượng:
- Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều có thể điều chỉnh khác nhau theo ý kiến của bác sĩ dựa vào tuổi và triệu chứng bệnh.
Lưu ý khi sử dụng
Chống chỉ định
Không sử dụng Cefdinir 300 đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporrin.
Tác dụng phụ
Dị ứng ở dạng phát ban, ngứa nổi mề đay. Tuy nhiên các phản ứng này thường giảm khi ngưng thuốc.
Ngoài ra, cũng có một số tác dụng phụ ít gặp như: Buồn nôn, đau bụng, viêm ruột màng giả.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Cefdinir 300 tại đây.
Kết luận
Các loại THUỐC TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG nêu trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, tác dụng điều trị của thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia, vì vậy bệnh nhân phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc, không được tự ý sử dụng thuốc.