Amidan là 2 hạch bạch huyết nằm ở 2 bên cổ họng, có chức năng ngăn ngừa nhiễm trùng và bảo vệ cơ quan hô hấp dưới. Viêm amidan xảy ra khi cơ quan này bị nhiễm trùng do virus hoặc vi khuẩn xâm nhập. Medplus đã tổng hợp giúp bạn TOP 3 thuốc trị táo bón được khuyến cáo sử dụng bởi bộ Y Tế!
1. Thuốc Goldasmo 100
Goldasmo 100 là thuốc kê đơn, được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim.
Thành phần
Cefpodoxim proxetil và tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng của thuốc
Goldasmo 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cấp tính.
- Viêm mũi xoang cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên viêm họng, viêm Amidan.
- Nhiễm khuẩn mô mềm, nhiễm trùng da và cấu trúc da.
- Lậu không biến chứng.
- Nhiễm trùng tiết niệu.
Cách dùng và liều dùng thuốc
Cách dùng:
- Dùng bằng đường uống.
- Thuốc có dạng viên nén, nên uống cả viên, không được nhai hoặc nghiền nát thuốc.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên: Viêm Amidan, viêm họng: Uống 1 viên/lần, cách 12 giờ 1 lần, dùng liên tục trong 5-10 ngày.
- Trẻ em dưới 13 tuổi: Viêm phế quản, viêm Amidan thể nhẹ và trung bình: Uống 5mg/kg (tối đa 100mg) cứ 12 giờ 1 lần, trong 5-10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Quán mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng sử dụng thuốc cho bệnh nhân mang thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
- Đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Mày đay, ngứa, phát ban.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Goldasmo tại đây.
2. Thuốc Kimacef
Kimacef là thuốc kê đơn, được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ chứa:
- Cefuiroxime…………………………………1,5g
Công dụng của thuốc
Thuốc Kimacef là thuốc ETC được chỉ định để điều trị điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản do nhiễm khuẩn, viêm phổi do vi khuẩn, áp xe phối và nhiễm trùng phối hậu phẫu.
- Nhiễm khuẩn tai, mãi, họng: viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bễ thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang và nhiễm khuẩn niệu không có triệu chứng.
- ….
Cách dùng và liều dùng thuốc
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Liều lượng, cách dùng được xác định dựa vào trọng lượng cơ thể bệnh nhân và vị trí nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của vỉ khuẩn gây bệnh. Kimacef được sử dụng đề tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phan của thuốc.
- Dị ứng với bất cứ eephalosporin nào.
- Có tiền sử dị ứng nặng với bất kỳ beta-lactam nào.
Tác dụng phụ
- Các rối loạn phố biến và tình trang vùng điều trị
Phổ biến: phản ứng tại vị trí tiêm bao gồm đau và viêm tĩnh mạch huyết khối. - Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Hiếm gặp: candida phát triển quá mức do sử dung thuốc trong thời gian dài.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kimacef tại đây.
3. Thuốc Kontiam Inj.
Kontiam Inj. là thuốc kê đơn, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ chứa:
- Cefotiam………………………………….250mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc
Thuốc Kontiam Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Nhiễm khuẩn huyết
- Vết thương trước phẫu thuật, nhiễm khuẩn vết bỏng, áp xe dưới da,…
- Viêm cột sống, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, các bệnh nhân nhiễm khuẩn phổi.
- Viêm túi mật
- Viêm tai giữa
- ….
Cách dùng và liều dùng thuốc
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
- Người lớn: Liều thông thường là 0,5 – 2g/ngày, chia 2 -4 lần/ ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn huyết có thể tăng liều lên 4g/ngày.
- Trẻ em: 40 – 80 mg/kg thể trọng/ngay, chia làm 3 – 4 lần/ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng máu, viêm màng não ở trẻ em: Tăng liều lên 160mg/kg thé trong/ngay.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Không sử dụng tiêm bắp đối với trẻ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh, trẻ em.
Tác dụng phụ
- Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào liên quan xảy ra, phải ngưng sử dụng Komizm ngay lập tức và có biện pháp điều trị thích hợp.
- Miễn cảm với thuốc: Dấu hiệu về phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, nổi mẻ đay, ban đỏ, ngửa ngây hoặc sốt có thể xảy ra.
- ….
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Kontiam Inj. tại đây.
Kết luận
Các loại thuốc trị VIÊM AMIDAN nêu trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, tác dụng điều trị của thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia, vì vậy bệnh nhân phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc, không được tự ý sử dụng thuốc.