Cao huyết áp còn được gọi tăng huyết áp, là một tình trạng sức khỏe phổ biến. Đây là một bệnh mạn tính gây ra nhiều biến chứng và có tỷ lệ tử vong cao. Huyết áp cao là trình trạng máu lưu thông với áp lực tăng liên tục. Nếu áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm máu tăng cao kéo dài, có thể gây tổn thương tim, đột quỵ và dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm khác nếu không chữa trị, ổn định huyết áp kịp thời. Hiểu được vấn đề đó, Medplus đã tổng hợp TOP 3 loại thuốc trị cao huyết áp hiệu quả, được khuyến cáo sử dụng trong năm 2021.
1. Thuốc Amlibon 5 mg
Amlibon 5 mg là thuốc kê đơn ETC, được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.

Thành phần
Hoạt chất Amlodipine với hàm lượng 5mg.
Ngoài ra còn có tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Amlibon 5 mg được chỉ định để điều trị các bệnh tim mạch sau đây :
- Kiểm soát cao huyết áp vô căn
- Điều trị đau thắt ngực ổn định
- Điều trị đau thắt ngực do co mạch
Cách dùng và liều dùng thuốc
Dùng đường uống. Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng:
- Người lớn: Điều trị bệnh đau thắt ngực và cao huyết áp liều khởi đầu thường là 5mg/1lần/ngày. Có thể tăng cho đến liều tối đa là 10mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân
- Bệnh nhân suy gan: liều đề nghị thấp hơn. Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc ức chế men chuyển
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Các bệnh nhân quá mẫn đã biết với amlodipine hoặc các dẫn xuất dihydropyridine hay với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai, cho con bú
- Bệnh nhân bị huyết áp thấp, các trường hợp tế bào, mô bị thiếu máu, thiếu oxi.
- Người bị hẹp van động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định, người suy giảm chức năng tim sau khi bị nhồi máu cơ tim trước đó khoảng thời gian 28 ngày.
- Người dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Amlibon 5 mg tại đây.
2. Dược liệu Cây Nổ
Tên tiếng Việt: Mác tên (Tày), Co cáng pa (Thái), Nổ
Tên khoa học: Flueggea virosa (Roxb. ex Willd.) Royle.
Tên đồng nghĩa: Securinega virosa (Willd.) Pax.
Họ: Euphorbiaceae (Thầu dầu)

Bộ phận dùng
Toàn cây.
Tính vị
Vị đắng, hơi cay, tính lạnh, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu,…
Công dụng điều trị
Cây nổ có công dụng:
- Hạt nổ được dùng bên ngoài để trị vết rạn, nứt nẻ da và mụn nhọt
- Rễ tán bọt mịn để dùng làm thuốc bổ, trị viêm loét dạ dày, tá tràng, sỏi thận, sỏi bàng quang
- Rễ còn có khả năng hỗ trợ để điều trị tiểu đường, đau nhức răng, cảm mạo và huyết áp cao.
- Điều trị ra mồ hôi trộm, ho khan, hen suyễn
- Điều trị kinh nguyệt không đều ở phụ nữ, đái dầm ở trẻ nhỏ
Bài thuốc trị cao huyết áp
Chuẩn bị: 12 hoa tươi hoặc khô đều được.
Thực hiện: Thêm nước vào và sắc uống hằng ngày.
Lưu ý khi dùng dược liệu
Kiêng kị: Phụ nữ có thai, người huyết áp thấp không nên sử dụng.
Tham khảo thêm thông tin về Cây nổ tại đây.
3. Thuốc Domepa 250 mg
Domepa 250 mg là thuốc kê đơn ETC, được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.

Thành phần
Mỗi viên chứa:
- Methyldopa…………………………..250mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc trong việc trị bệnh
Thuốc Domepa 250 mg được chỉ định để điều trị cao huyết áp, đặc biệt tăng huyết áp ở người mang thai.
Cách dùng và liều dùng thuốc
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống, đối tượng tuỳ theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Liều bắt đầu điều trị là 250 mg, 2 – 3 lần/ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Đề giảm thiêu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liêu vào buổi tối.
- Liều duy trì 0,5 – 2 g/ngày, chia 2 – 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3 g.
- Người bệnh suy thận: Methyldopa được bài tiết với số lượng lớn qua thận và những người bệnh suy thận có thể đáp ứng với liều nhỏ hơn.
- Người cao tuổi: Liều ban đầu 125 mg, 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2 g/ngày. Ngất ở người cao tuổi có thể liên quan tới sự tăng nhạy cảm với thuốc hoặc tới xơ vữa động mạch tiến triển. Điều này có thể tránh được bằng dùng liều thấp hơn.
- Trẻ em: Liều bắt đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày. chia làm 2 – 4 lần, tối đa 65 mg/kg hoặc 3 g/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
- Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
- U tế bào ưa crôm.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Phụ nữ cho con bú.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Demopa 250 mg tại đây.
Kết luận
Các loại thuốc và dược liệu trị CAO HUYẾT ÁP nêu trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, tác dụng điều trị của thuốc có hiệu quả hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia, vì vậy bệnh nhân phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc, không được tự ý sử dụng thuốc.
Nguồn tham khảo: Drugbank, Medplus, Tra cứu dược liệu.