1. Tổng quan bệnh Viêm khớp
1.1 Viêm khớp là gì?
Viêm khớp là một thuật ngữ chung của tất cả các rối loạn có ảnh hưởng đến cấu trúc và hoạt động của khớp. Dấu hiệu thường gặp nhất của viêm khớp đó là hạn chế tầm vận động của khớp và đau tại khớp. Các triệu chứng khác có thể có đó là sưng, nóng, đỏ tại khớp và cứng các cơ liên quan đến khớp.
1.2 Triệu chứng bệnh
Dấu hiệu của viêm khớp tùy thuộc vào vị trí khớp viêm và loại viêm khớp, các triệu chứng cảnh báo bạn có thể bị viêm khớp bao gồm:
- Đau khớp, có thể đau khi vận động hoặc ngay cả khi không vận động.
- Hạn chế tầm vận động của khớp, hầu hết các trường hợp hạn chế có kèm theo đau tuy nhiên cũng có thể có hạn chế đơn thuần.
- Sưng và cứng khớp: thường gặp trong các bệnh lý viêm khớp cấp tính.
- Viêm tại chỗ hay vùng xung quanh khớp.
- Đỏ vùng da quanh khớp.
- Lạo xạo khi cử động các khớp, thường gặp và buổi sáng.
2. Hoạt chất Methocarbamol có công dụng ra sao?
Dược lực học:
- Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.
- Methocarbamol có tác động trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nổn trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút làm giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.
Top 4+ các thuốc chữa Viêm xương khớp hiệu quả nhất được Bộ Y Tế kiểm chứng.
2.1 Thuốc Myomethol chữa Viêm xương khớp
Là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các triệu chứng do viêm cơ xương cấp kết hợp với đau do co thắt cơ gây ra.
Thành phần:
Methocarbamol—————————-500 mg
Tá dược: Tinh bột bắp, Povidon K30, Tartrazin, Talc, Magnesi stearat, Natri starch glycolat.
Hạn sử dụng thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty sản xuất: Công ty TNHH R.X. Manufacturing Thái Lan
Công dụng của thuốc Myomethol:
- Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp. co thắt cơ do kích ứng thần kinh hặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cổ.
- Điều trị viêm đốt sống, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Tác dụng phụ:
- Chỉ có một số ít tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
- Thuốc cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen.
- Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mất khi ngưng sử dụng thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tham khảo thêm thông tin của thuốc tại đây.
2.2 Thuốc Musbamol 750
Là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các triệu chứng do viêm cơ xương cấp kết hợp với đau do co thắt cơ gây ra.
Thành phần:
Methocarbamol——————————-750 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: Crospovidon, magnesi stearat, avicel PH 102, colloidal silicon dioxid, opadry white 21K58794).
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, Bình Dương.
Công dụng của thuốc Methocarbamol 750 mg:
- Liệu pháp ngắn hạn hỗ trợ điều trị các triệu chứng do viêm coe xương cấp kết hợp với đau thẳ cơ gây ra.
Thận trọng khi dùng:
- Methocarbamol nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận và gan.
- Thuốc nên uống vào buổi trưa và buổi tối do có thể gây buồn ngủ.
- Bệnh nhân nên được cảnh báo về ảnh hưởng kết hợp với rượu và trầm cảm thần kinh trung ương khác.
Tham khảo thêm thông tin của thuốc tại đây.
2.3 Thuốc Sendy 750
Là nhóm thuốc ETC, Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ.
Thành phần:
Methocarbamol——————————-750 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel 102, Natri lauryl sulfat, PVP K30, Tale, Magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần SX – TM dược phẩm Đông Nam (Bình Tân)
Công dụng của thuốc Sendy 750
- Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương , ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể , như:
- Đau cấp tính và măn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.
Lưu ý khi dùng thuốc Sendy 750:
- Người lớn: không nên dùng quá 4g/ngày, không nên dùng thuốc này liên tục trong hơn 3 ngày để điều trị sốt mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
- Không nên uống rượu trong khi dùng thuốc.
Chống chỉ định:
- Bệnh gan hoặc thận.
- Có tiền sử tổn thương não.
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
- Yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.
2.4 Thuốc Mysomed
Thuốc được sử dụng phối hợp trong thời gian ngắn để làm giảm các triệu chứng trong các trường hợp hợp rối loạn xương khớp có kèm theo đau do co thắt cơ.
Thuốc Mysomed là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Đau lưng cấp tính do co thắt cơ.
- Co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp.
- Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
- Viêm xơ vi sợi, vẹo cổ, viêm đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Thành phần:
MYSOMED 500: Methocarbamol 500 mg.
MYSOMED 750: Methocarbamol 750 mg.
Tá dược:
MYSOMED 500: Tinh bột ngô, natri starch glycolat, quinoline yellow lake, natri lauryl sulfat, povidon K30, talc, magnesi stearat.
MYSOMED 750: Tinh bột ngô, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, povidon K30, talc, magnesi stearat.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mysomed 500
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với methocarbamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Tham khảo thêm thông tin của thuốc tại đây.
KẾT LUẬN:
Các loại thuốc biệt dược phía trên đều là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị của các loại thuốc trên có được như mong đợi hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ theo chỉ dẫn.
Nguồn tham khảo: