Có bao nhiêu loại THUỐC CIMETIDIN đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Các loại thuốc chứa Cimetidin này có công dụng như thế nào và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc chứa hoạt chất Cimetidin ngay trong nội dung bên dưới đây.
Cimetidin được sử dụng để điều trị loét dạ dày và ruột, đồng thời ngăn ngừa bệnh tái phát sau khi đã được chữa lành. Cimetidin cũng được sử dụng để điều trị một số bệnh dạ dày và cổ họng (thực quản) do tăng axit dạ dày (ví dụ, hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản bào mòn). Thuốc Cimetidin còn có công dụng trong điều trị trào ngược axit dạ dày vào thực quản (bệnh trào ngược dạ dày thực quản/GERD).
Trong chủ đề ngày hôm nay, Medplus sẽ gửi đến bạn đọc bài viết về các loại thuốc Cimetidin phổ biến và hiệu quả trên thị trường hiện nay.
Danh sách các thuốc Cimetidin tốt được sử dụng phổ biến hiện nay
1. Thuốc viên dạ dày Agintidin 300 của Agimexpharm
Agintidin 300 thuộc nhóm ETC, là viên nén bao phim được dùng trong điều trị ngắn hạn các bệnh liên quan đến dạ dày, đường tiêu hóa.
Thành phần có trong viên nén bao phim Agintidin 300
Mỗi viên nén chứa thành phần chính:
- Cimetidin ……………………………… 300 mg
- Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, Microcrystallin cellulose 101, Povidon K30, Natri starch glycolat, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropy! methylcellulose 606, Povidon K64, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Phẩm màu xanh táo, Phẩm màu Quinolin yellow, Oxid sắt đen
Công dụng chữa trị của viên thuốc Agintidin 300 chứa Cimetidin
Thuốc Agintidin 300 được dùng trong điều trị ngắn hạn:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị nhu hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
- Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Liều dùng đối với thuốc viên chứa 300mg cimetidin của Agimexpharm là bao nhiêu?
Thuốc được chỉ định sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:
Liều dùng thuốc Agintidin 300 cho người lớn:
- Loét dạ dày, loét tá tràng lành tính: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày vào các bữa ăn và trước lúc đi ngủ, ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 1 viên vào trước lúc đi ngủ.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, có thể tăng tới 8 viên/ngày.
- Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 1 viên, cách 4 đến 6 giờ/ lần.
- Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thể dùng 1 viên/lần x 4 lần/ ngày, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.
Liều dùng đối với trẻ em:
- Kinh nghiệm lâm sàng dùng cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rất ít. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em. Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ sinh: 10 – 15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường.
- Liều cho trẻ em trên 1 tuổi: 20 – 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.
- Liều cho trẻ lớn: 30 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần.
- Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10 – 15 mg/kg thể trọng/ngày va chia ra cách nhau 8 giờ.
2. Thuốc kháng Histamin Cimetidin 300mg
Cimetidin 300mg thuộc nhóm OTC, là viên nén dùng trong điều trị các chứng trào ngược dạ dày, loét dạ dày. Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần dược phẩm Phong Phú – Usarichpharm, Việt Nam.
Thành phần có trong viên nén Cimetidin 300mg
Mỗi viên uống chứa:
- Hoạt chất: Cimetidin ………………………………………………. 300mg.
- Tá dược: Lactose, Tinh bột, PVP, Talc, Magnesi stearat, Natri Starch Glycolat, HPMC, Titan Dioxyd, PEG 6000, Màu xanh Green vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Cimetidin 300mg dược phẩm Phong Phú
Cimetidin 300mg điều trị ngắn hạn các tình trạng:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison.
Liều dùng và cách sử dụng của thuốc kháng Histamin Cimetidin 300mg
Thuốc được sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:
- Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.
- Không dùng quá 8 viên/ngày.
- Loét dạ dày tá tràng: 1 viên/lần, 4 lần/ngày , uống thuốc vào bữa ăn và trước khi đi ngủ.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: 1 viên/ lần, 4 lần/ngày.
Thuốc khuyến nghị sử dụng cho người lớn.
3. Thuốc Cimetidine MKP 300mg của Mekophar
Cimetidine MKP 300mg thuộc nhóm ETC, được chỉ định sử dụng trong điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển và các chứng trào ngược dạ dày.
Thành phần có trong viên thuốc Cimetidine MKP 300mg
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Cimetidin ………………………………………… 300mg.
- Tá dược: Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Titanium dioxide, Talc, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol, Hydroxypropyl methylcellulose, Polysorbate 80, Màu oxide sắt đen, màu xanh táo, màu Quinoline yellow, Ethanol 96%
Công dụng của thuốc dạ dày Cimetidin của Mekophar có tốt không?
Cimetidine MKP 300mg là viên uống được chỉ định để điều trị các trường hợp cụ thể sau:
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, loét dạ dày, loét tá tràng.
Liều dùng và cách sử dụng của thuốc chứa 300mg Cimetidin đến từ Mekophar
Thuốc Cimetidin MKP 300mg được sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:
Người lớn
- Không dùng quá 8 viên/ngày.
- Loét dạ dày tá tràng: 800 mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg/ngày.
- Trào ngược dạ dày thực quản: 300 – 400 mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 — 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: 300 – 400 mg/lần, ngày 4 lần.
- Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300 mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 1 tuổi: Liều từ 20 – 30 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
4. Thuốc dạ dày Cimetidin 300mg
Cimetidin 300mg thuộc nhóm ETC, là thuốc điều trị các chứng trào ngược dạ dày, loét dạ dày.
Thành phần có trong viên nén bao phim Cimetidin 300mg
Mỗi viên thuốc bao gồm các thành phần như sau:
- Cimetidin ………………………………………………. 300mg
- Tá dược: Tinh bột sắn, Avicel PH101, Nati Starch Glycolat, PVP.K30, Gelatin, Magnesi stearat, Talc, HPMC 2910, PEG 6000, Dầu Thầu dầu, Titan Dioxyd, Tartrazin, Blue Patente, Ponceau 4R, Cồn 96%.
Công dụng của thuốc Cimetidin 300mg có tốt không?
Thuốc Cimetidin 300mg được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison
Sử dụng thuốc Cimetidin 300mg như thế nào để thuốc phát huy hiệu quả tốt?
Thuốc được chỉ định sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:
- Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800 mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg vào trước lúc đi ngủ.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản: 400 mg/lần, 4 lần/ngày (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), dùng từ 4 đến 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: 400 mg/lần, 4 lần/ngày, có thể tăng tới 2,4 g/ngày.
- Người bệnh suy thận: Liều dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:
- Nếu độ thanh thải là 0 – 15ml/phút thì liều 200mg/lần, 2 lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải > 15 – 30ml/phút, liều 200mg/lần, 3 lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải > 30 – 50ml/phút, liều 200mg/lần, 4 lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải > 50ml/phút, liều bình thường.
5. Thuốc viên dạ dày Cimetidin 200 mg
Cimetidin 200 mg thuộc nhóm ETC, là viên nén bao phim được dùng trong điều trị các chứng trào ngược dạ dày, loét dạ dày.
Thành phần có trong viên nén Cimetidin 200 mg
Mỗi viên nén chứa thành phần chính:
- Cimetidin ……………………………… 200 mg
- Tá dược: Lactose, Avicel PH 101, Tinh bột sắn, DST, Magnesi Stearat, Aerosil 200
Công dụng chữa trị của viên thuốc Cimetidin 200 mg có tốt không?
Thuốc Cimetidin 200 mg được dùng trong điều trị ngắn hạn:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
- Điều trị ngắn hạn loét dạ dày tiến triển lành tính.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
- Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị nhu hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Điều trị chảy máu tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng.
- Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng.
Liều dùng đối với thuốc viên chứa 200mg cimetidin của Agimexpharm là bao nhiêu?
Thuốc được chỉ định sử dụng bằng đường uống với liều lượng như sau:
Người lớn:
- Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800 mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400 mg vào trước lúc đi ngủ.
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản: 400 mg/lần, 4 lần/ngày (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), dùng từ 4 đến 8 tuần.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: 400 mg/lần, 4 lần/ngày, có thể tăng tới 2,4 g/ngày.
- Stress gây loét đường tiêu hóa trên: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200- 400 mg, cách 4 đến 6 giờ 1 lần.
- Để đề phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê: Cho người bệnh uống 400 mg, 90 đến 120,phút trước khi gây mê, nếu cần sau 4 giờ cho uống nhắc lại.
- Để giảm bớt sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy có thể dùng Cimetidin 0,8- 1,6 g/ngày chia làm 4 lần, uống 60 đến 90 phút trước bữa ăn.
- Người bệnh suy thận: Liều dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:
- Nếu độ thanh thải là 0 – 15 ml/phút thì liều 200 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải > 15 – 30 ml/phút, liều 200 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải > 30- 50 ml/phút, 200 mg/lần, 4 lần/ngày.
- Nếu độ thanh thải > 50 ml/phut, liều bình thường.
Trẻ em:
- Kinh nghiệm lâm sàng dùng Cimetidin điều trị cho trẻ em dưới 16 tuổi còn rất ít. Cần phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ em.
- Trong trường hợp cần thiết thì trẻ sơ sinh: 10 – 15 mg/kg/ngày với trẻ đủ tháng và chức năng thận bình thường.
- Liều cho trẻ em trên 1 tuổi: 20- 25 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần
- Liều cho trẻ lớn: 30 mg/kg/ngày chia 3 – 4 lần
- Trẻ bị suy thận, liều phải giảm xuống tới 10 – 15 mg/kg thể trọng/ngày và chia ra cách nhau 8 giờ
Kết luận
Các THUỐC CIMETIDIN phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị của Cimetidin có được như mong đợi hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một loại viên uống Cimetidin phù hợp từ bài viết trên.
Xem thêm
Các thuốc chứa Cimetidin khác:
- Thuốc Cimetidin 300 mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Thuốc Cimetidin Kabi 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Thuốc Cimetidin 300mg NIC: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Thuốc Cimetidin 300mg Vidipha: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ