Có bao nhiêu loại THUỐC DỊ ỨNG đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc nào là an toàn và hiệu quả tốt nhất? Ngoài việc chống các triệu chứng dị ứng, các loại thuốc này còn công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Medplus sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại thuốc dị ứng ngay trong nội dung bên dưới đây.
Dị ứng là một phản ứng quá mức của cơ thể con người khi tiếp xúc với kháng nguyên hoặc dị nguyên. Một số triệu chứng của việc bị dị ứng là nổi mày đay, chàm, phát ban, sốt, lên cơn hen suyễn, ngộ độc thức ăn,dị ứng xi măng và phản ứng với nọc độc của côn trùng chích như ong, muỗi, kiến…
Chính vì vậy, các loại thuốc dị ứng được tạo ra nhằm chống lại các dị nguyên, tức là tác nhân gây ra dị ứng.
Các loại thuốc dị ứng tốt thường được sử dụng hiện nay
THUỐC DỊ ỨNG nào tốt và hiệu quả hiện nay bạn có thể lựa chọn sử dụng cho bản thân? Với sự đang dạng của các loại thuốc này hiện nay thì chắc hẳn bạn đang có rất nhiều sự lựa chọn khi mua thuốc. Để không phải mất nhiều thời gian chọn lựa và đứng chờ để được giới thiệu ở các nơi bán thuốc, bạn có thể tham khảo các loại viên uống chống dị ứng an toàn dưới đây.
1. Viên nén chống dị ứng Telfast HD (180mg)
Telfast HD là thuốc kháng dị ứng thuộc nhóm OTC, có tác dụng điều trị các triệu chứng dị ứng theo mùa và nổi mề đay mẩn ngứa. Đây là loại thuốc được sử dụng khá phổ biến hiện nay.
Thành phần có trong thuốc Telfast HD
Một viên nén bao phim thuốc bao gồm các thành phần:
- Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid……………………………..180 mg
- Tá dược: microcrystalline cellulose (avicel pH 101, avicel pH 102), pregelatinised maize starch, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose E-5, hypromellose E-15, titan dioxyd, povidon, colloidal anhydrous silica, macrogol 400, hỗn hợp pink iron oxyd (PB1254), hỗn hợp yellow iron oxyd (PB1255).
Công dụng chống dị ứng của thuốc Telfast HD liệu có tốt?
Telfast HD được chỉ định để điều trị các triệu chứng:
- Viêm mũi dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Mày đay vô căn mạn tính: các biểu hiện ngoài da không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Sử dụng viên uống Telfast HD như thế nào thì có được hiệu quả mong đợi?
Liều lượng được khuyến nghị sử dụng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên mỗi ngày.
- Người suy gan: không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.
- Thuốc được uống với nước và uống trước bữa ăn. Không uống thuốc với nước hoa quả (như cam, bưởi, táo).
Telfast HD có phải là thuốc dị ứng an toàn?
- Telfast HD chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Những loại thuốc chữa khó tiêu chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với Telfast HD sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng này cách nhau khoảng 2 giờ đồng hồ.
- Nếu xuất hiện những triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và khô miệng thì chứng tỏ thuốc đã được sử dụng quá liều quy định.
Nhưng trường hợp sau nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng viên thuốc Telfast HD: bệnh nhân bị bệnh gan hoặc thận; bị bệnh tim, vì thuốc này có thể gây nhịp tim nhanh hoặc không đều;
là người cao tuổi; phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
2. Thuốc Cetirizin Stada 10mg
Cetirizin Stada 10mg là biệt dược thuộc nhóm OTC, thường được sử dụng trong điều trị dị ứng cơ địa, viêm mũi theo mùa, nổi mề đay, ngứa, viêm da dị ứng…
Thành phần có trong thuốc Cetirizin Stada 10mg
Mỗi viên nén Cetirizin Stada 10mg chứa:
- 10mg Cetirizin dihydroclorid
- Tá dược vừa đủ
Liệu thuốc kháng dị ứng Cetirizin Stada 10mg có hiệu quả?
Thuốc Cetirizin Stada 10mg thường được chỉ định để “chữa cháy” cho các trường hợp:
- Dị ứng cơ địa
- Dị ứng theo mùa cấp tính hoặc mãn tính
- Nổi mề đay tự phát
- Viêm da dị ứng…
Sử dụng viên Cetirizin Stada 10mg liều lượng bao nhiêu để phát huy công dụng?
Tùy vào độ tuổi và cơ địa mà liều lượng thuốc được gia giảm sao cho phù hợp, cụ thể như:
- Trẻ em dưới 6 tuổi chỉ được sử dụng khi có đơn kê của bác sĩ
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn: Liều ban đầu khoảng 5mg, sau có thể tăng lên 10mg/lần/ ngày, tùy theo kê đơn và mức độ của bệnh.
- Bệnh nhân trên 77 tuổi trở lên: Liều dùng là 5mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Liều dùng bằng ½ liều so với người lớn thông thường
Liệu Cetirizin Stada 10mg có phải là đơn thuốc kháng dị ứng an toàn?
Thuốc chống chỉ định cho những trường hợp:
- Người có tiền sử dị ứng với thuốc
- Bệnh nhân từng mẫn cảm với Hydroxyzine
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cũng không được khuyến khích sử dụng
Ngoài ra, cần lưu ý:
- Tuyệt đối không sử dụng rượu, bia, chất kích thích khi đang dùng thuốc.
- Không dùng thuốc khi đang sử dụng các thuốc ức chế thần kinh khác
3. Ruradin – Viên uống chống dị ứng
Thuốc Ruradin thuộc nhóm OTC, là thuốc kháng dị ứng được dùng để giảm bớt các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt…
Thành phần có chứa trong thuốc Ruradin
Mỗi viên thuốc Ruradin chứa các thành phần như sau:
- Desloratadin …………………………………… 5mg
- Tá dược: Microcystallin cellulose, starch 1500, natri croscarmellose, PEG 6000, crospovidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMC, titan dioxyd, tween 80, ready lycoat white, bột talc.
Tác dụng chống dị ứng của viên bao phim Ruradin có tốt không?
Ruradin được chỉ định sử dụng để làm thuyên giảm các triệu chứng dị ứng như:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, nghẹt mũi, kèm kích ứng mắt, chảy nước mắt & đỏ mắt, ngứa họng & ho.
- Giảm các triệu chứng mày đay mạn tính tự phát.
Liều lượng thích hợp để thuốc Ruradin phát huy tác dụng
Ruradin được khuyến khích sử dụng với liều lượng như sau:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên (tương đương với 5mg) x 1 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 1/2 viên (tương đương 2,5mg) x 1 lần/ngày.
- Trẻ nhỏ hơn 6 tuổi: không khuyến khích sử dụng
- Liều khởi đầu chỉ định cho người lớn suy gan hoặc thận: 5mg dùng cách ngày.
Liệu Ruradin có phải là viên uống dị ứng an toàn?
Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc mẫn cảm với loratadin hoặc desloratadin.
Một số tác dụng phụ hay gặp khi dùng Ruradin:
- Mệt mỏi
- Khô miệng
- Đau đầu
- Buồn nôn, chóng mặt
- Khó tiêu
- Đau cơ
4. Thuốc chống dị ứng Zyrtec
Zyrtec một sản phẩm của tập đoàn dược phẩm zyrtec-D và Zyrtec, thuộc nhóm OTC và là một loại thuốc kháng histamine, kháng dị ứng da từ sự xâm nhập và tác động của các tác nhân gây hại.
Thành phần có trong hộp thuốc Zyrtec
Mỗi một viên nén Zyrtec đều bao gồm:
- Cetirizine dihydrochloride 10mg
- Tá dược vừa đủ
Tác dụng kháng dị ứng của Zyrtec có tốt không?
Với cơ chế chống lại sự hình thành và phát triển của các tác nhân gây ra dị ứng, thuốc được chỉ định để:
- Giảm nhanh những triệu chứng do bệnh sốt gây ra, tránh tình trạng dị ứng với các tác nhân gây hại như bụi bẩn, nấm mốc,…
- Làm giảm nhanh các triệu chứng do dị ứng gây ra như hắc hơi liên tục kéo dài, ngứa mũi, ổ mũi kéo dài,…
Liều lượng sử dụng Zyrtec như thế nào là phù hợp và hiêu quả?
- Đối với người lớn: 1 viên 10mg/ngày. Không được phép uống hơn 1 viên nang 10mg khi chưa qua 24 giờ.
- Đối với trẻ em: cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Viên uống dị ứng Zyrtec có thật sự an toàn?
Thuốc chống chỉ định đối với:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ngoài ra còn xuất hiện một số tác dụng phụ có thể đi kèm khi sử dụng Zyrtec:
- Buồn ngủ
- Luôn trong trạng thái mệt mỏi
- Khô miệng
- Đau bụng và xuất hiện tình trạng tiêu chảy
- Nôn ói
Tổng kết
Các loại thuốc dị ứng phía trên là những loại thuốc tốt và an toàn hiện nay. Thuốc được cấp phép lưu hành và sử dụng bởi Bộ y tế nên bạn có thể tin tưởng về hiệu quả của chúng. Tuy nhiên, hiệu quả kháng dị ứng hay không phụ thuộc vào sự tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia. Mong rằng bạn có thể chọn được một loại thuốc chống lại triệu chứng dị ứng phù hợp từ bài viết trên.
Xem thêm
- Lọ thuốc dị ứng đường hô hấp Ospay-Neo
- Thuốc viêm mũi dị ứng Sketixe
- Thuốc điều trị dị ứng Polarvi 2
- Thuốc Opelodil giảm dị ứng mày đay