Với những quyền lợi mà Bảo hiểm Bệnh Ung Thu Vú PINK CARE đem lại cho phụ nữ, bạn nên tìm hiểu về Thủ tục trả tiền Bảo hiểm Bệnh Ung Thu Vú PINK CARE để đảm bảo đầy đủ quyền lợi của mình. Bên cạnh đó là các điều khoản không nằm Bảo hiểm này. Hãy cùng tìm hiểu với Medplus qua bài đọc dưới đây nhé!
1. Tóm tắt Bảo hiểm Bệnh Ung Thư Vú PINK CARE của Bảo hiểm VietinBank
1.1. Đối tượng bảo hiểm
1.1.1. Người được Bảo hiểm
Sản phẩm áp dụng cho nữ giới là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam có độ tuổi từ 18 tuổi đến 65 tuổi (từ 56 – 65 chỉ chấp thuận với đơn tái tục).
VBI không chấp nhận bảo hiểm đối với các đối tượng sau:
- Người đang bị tâm thần, thần kinh, bệnh phong
- Người bị thương tật vĩnh viễn quá 50%
- Người đang trong thời gian điều trị bệnh hoặc thương tật
- Người đã từng mắc phải, hoặc bị nghi ngờ mắc phải, hoặc đang trong quá trình kiểm tra bệnh ung thư, khối u, u nang, phát triển ung thư biểu mô tại chỗ của bất kỳ loại ung thư nào.
1.1.2. Phạm vi địa lý được bảo hiểm: Toàn cầu
1.2. Quyền lợi Bảo hiểm
Chi tiết Quyền lợi Bảo hiểm Bệnh Ung Thư Vú PINK CARE
2. Thủ tục trả tiền Bảo hiểm Bệnh Ung Thư Vú PINK CARE – Bảo hiểm VietinBank
2.1. Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm
Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm do Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng cung cấp toàn bộ tài liệu và các chứng từ có liên quan theo yêu cầu của VBI (bao gồm cả các chứng từ, tài liệu liên quan hoặc đang lưu trữ tại cơ sở y tế hoặc từ các nhà bảo hiểm khác). Các hóa đơn, chứng từ tiếng nước ngoài phải nộp kèm một bản dịch tiếng Việt có công chứng. Chi phí dịch thuật do người được bảo hiểm chi trả.
Trường hợp chứng từ y tế là bản sao y bản gốc hợp lệ, VBI có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc để kiểm tra, đối chiếu.
Hồ sơ yêu cầu trả tiền bảo hiểm bao gồm:
1. Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm
2. Chứng từ y tế điều trị:
- Phiếu khám; sổ khám/ sổ y bạ
- Báo cáo y tế
- Toa thuốc, đơn thuốc
- Chỉ định, kết quả cận lâm sàng
- Giấy ra viện
- Giấy chứng nhận phẫu thuật/phiếu mổ/xạ trị
- Kết quả xét nghiệm và mô bệnh học; kết quả xét nghiệm, kiểm tra X quang, tế bào học
- Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của VBI để làm rõ hồ sơ
Lưu ý: ghi rõ thông tin cơ sở y tế điều trị, tên người được bảo hiểm, thời gian điều trị, chẩn đoán và chữ ký, đóng dấu của cơ sở y tế.
3. Hồ sơ tai nạn
- Tai nạn sinh hoạt: Biên bản tai nạn tóm tắt quá trình tai nạn có xác nhận thông tin của người chứng kiến hoặc cơ quan/ chính quyền địa phương/ công an nơi xảy ra tai nạn;
- Tai nạn lao động: Biên bản tai nạn theo mẫu VBI/ Biên bản tai nạn lao động có xác nhận của cơ quan nơi NĐBH đang công tác;
- Tai nạn giao thông:
- Trường hợp có hồ sơ công an: Hồ sơ công an bao gồm kết luận điều tra/ biên bản giải quyết tai nạn giao thông;
- Trường hợp không có hồ sơ công an: Biên bản tai nạn thể hiện rõ nguyên nhân, thời gian, địa điểm có xác nhận thông tin của người chứng kiến hoặc cơ quan/ chính quyền địa phương/ công an nơi xảy ra tai nạn;
- Giấy phép lái xe, đăng ký xe (trong trường hợp điều khiển phương tiện gây ra tai nạn)
- Chứng từ liên quan đến tử vong:
- Trích lục khai tử
- Xác nhận quyền thừa kế hợp pháp, di chúc
- Giấy tờ xác định mối quan hệ nhân thân (khai sinh, hộ khẩu, đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác thay thế theo quy định pháp luật)
- Chứng minh thư nhân dân của những người có liên quan.
2.2. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm, thời hạn trả tiền bảo hiểm
2.2.1. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm
Trong vòng 60 ngày kể từ thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng hoặc người thừa kế hợp pháp phải thông báo cho VBI bằng văn bản về việc có sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;
Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là một năm, kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chứng minh được rằng bên mua bảo hiểm không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm được tính từ ngày bên mua bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.
2.2.2. Thời hạn trả tiền bảo hiểm
Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, VBI phải trả tiền bảo hiểm trong thời hạn 15 ngày (trừ khi có thỏa thuận khác giữa hai bên và được quy định cụ thể trên Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm. Trong trường hợp từ chối bồi thường, VBI có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
2.3. Phương thức trả tiền bảo hiểm
VBI quy định rõ phương thức trả tiền bảo hiểm theo yêu cầu của người được bảo hiểm trên Giấy yêu cầu bảo hiểm hoặc Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
2.4. Giám định
1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền phải phối hợp với người được bảo hiểm thực hiện việc giám định để xác định nguyên nhân và mức độ thực tế. Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm về chi phí giám định.
- Trường hợp người được bảo hiểm không thống nhất, hai bên thoả thuận lựa chọn giám định độc lập thực hiện việc giám định.
- Trường hợp kết luận của giám định độc lập khác với kết luận của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả chi phí giám định. Trường hợp kết luận của giám định độc lập trùng với kết luận của doanh nghiệp bảo hiểm, người được bảo hiểm phải trả chi phí giám định.
Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu khám nghiệm tử thi trong trường hợp tử vong nếu việc khám nghiệm này không trái với pháp luật. Mọi chi phí phát sinh do doanh nghiệp bảo hiểm chịu.
2. Đối với việc xác định tình trạng có sẵn, trong trường hợp phát sinh tranh chấp, doanh nghiệp bảo hiểm xác định trên cơ sở giấy yêu cầu bảo hiểm, các chứng từ y tế và kết luận của giám định độc lập. Mọi chi phí phát sinh do VBI chi trả.
3. Quyền và nghĩ vụ của các bên – Bảo hiểm Bện Ung Thư Vú PINK CARE – Bảo hiểm VietinBank
3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
3.1.1. Quyền của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm.
- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định pháp luật.
- Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm; doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do việc cung cấp thông tin sai sự thật.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
3.1.2. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
- Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
- Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định pháp luật.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
3.2.1. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
- Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
- Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm;
- Đơn phương đình chỉ, chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định pháp luật;
- Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại quy tắc;
- Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
3.2.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
- Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
- Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- Trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
4. Giải quyết tranh chấp
- Luật áp dụng: Luật Việt Nam.
- Giải quyết tranh chấp: Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo hiểm này, nếu các bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong các bên có quyền đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
- Thời hiệu khởi kiện: Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm là ba năm, kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
Kết luận
Bài viết trên đã giải đáp thắc mắc cho bạn về Thủ tục trả tiền Bảo hiểm Bệnh Ung Thư Vú PINK CARE cũng như Quyền và nghĩa vụ của các bên của bảo hiểm này thuộc Bảo hiểm VietinBank rồi. Medplus hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn, đặc biệt mong rằng bạn đã có được lựa chọn cho giải pháp bảo vệ sức khỏe gia đình. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn về gói bảo hiểm này, hãy truy cập vào đây.
Nguồn: Bảo hiểm VietinBank.