Trắc bạch diệp luôn được xem là dược liệu quý trong Y học với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về đặc điểm của dược liệu này. Hôm nay medplus xin giới thiệu đến bạn đọc các công dụng cũng như bài thuốc tiêu biểu từ loại dược liệu này nhé!
Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Trắc bá, Bá tử, Trắc bách diệp, Co tổng péc (Thái)
Tên khoa học: Platycladus orientalis (L.) Franco
[elementor-template id="263870"]
Họ: Cupressaceae (Hoàng đàn)
1. Đặc điểm dược liệu
Cây trắc bách diệp là một loại thực vật hạt trần được phân vào họ Trắc bách ( Cupressaceae). cây phát triển tối đa có thể cao tới 6 – 8 mét. Dọc theo thân mọc ra nhiều nhánh con chứa lá.
Lá trắc bách diệp mọc đối tạo thành khom màu xanh đậm, phiến lá nhỏ tương tự như lá thông, dẹp, hình vẩy. Quả được tạo thành từ 6 – 8 mảnh vảy dày xếp úp vào nhau tạo thành hình nón. Khi còn non có màu xanh như khi già quả chuyển sang màu nâu sẫm. Quả chín bung ra để lộ hạt bên trong.
Hạt trắc bách diệp hình trứng, màu nâu đậm, không cạnh.
2. Phân bố
Cây trắc bách diệp được trồng rộng rãi khắp các vùng miền nước ta. Cây vừa được thu hái làm thuốc, vừa được trồng trong chậu làm cảnh do có hình dáng đẹp.
3. Bộ phận dùng
Các bộ phận của cây được sử dụng làm thuốc bao gồm:
- Cành lá: Trắc bách diệp
- Hạt: Đông y gọi là bá tử nhân
4. Thu hái – Sơ chế
Lá cây có thể được thu hái vào mọi thời điểm trong năm. Tuy nhiên trắc bá diệp dược liệu thu hoạch vào tháng 9, 10, 11 sẽ cho dược tính tốt hơn cả. Lá và những cành nhỏ của cây sẽ được cắt về, làm khô bằng cách phơi hoặc sấy. Sau đó bảo quản nơi khô thoáng để làm thuốc chữa bệnh trong thời gian dài.
Quả thường được thu hoạch vào mùa thu hoặc mùa đông. Những quả già sẽ được đem về phơi khô, loại bỏ lớp vỏ bên ngoài để lấy hạt rồi đem phơi thêm lần nữa. Lúc này sẽ thu được vị thuốc gọi là bá tử nhân.
Công dụng và Liều dùng
1. Tính vị:
- Vị đắng, chát
- Tính hơi hàn
2. Thành phần hóa học
–Trong cành và lá cây trắc bá diệp:
- Chất nhậu
- Tinh dầu chứa các chất pinen và cariophilen
- Myrixetin C15H10O8
- Axit juniperic C16H32O3
- Hinokiflavon C30H18O3
- Axit sabinic C12H24O3
- Amentoflavon C30H18O10
- Axit hữu cơ dạng estolide
- Vitamin C
- Tanin…
– Hạt cây:
- Chất béo
- Saponozit
3. Tác dụng dược lý
Trong y học cổ truyền, trắc bách diệp dược liệu có công dụng an thần, cầm máu, lương huyết. Chủ trị chảy máu chân răng, nôn ra máu, bệnh trĩ , băng huyết, mất ngủ, viêm thận và nhiều căn bệnh khác.
Theo nghiên cứu hiện đại:
- Thử nghiệm nước sắc trắc bá diệp trên cho được thực hiện tại Bộ môn dược lý trường ĐH Y Dược Hà Nội vào năm 1962 cũng cho thấy khả năng đông máu nhanh hơn.
- Dùng phần lắng đọng của nước sắc trắc bách diệp với rượu có tác động lên trung khu thần kinh và giảm ho rõ.
- Dịch chiết làm Pentobarbital sodium có tác dụng gây mê tốt hơn trên súc vật được thử nghiệm.
- Ngoài ra, vị thuốc trắc bách diệp còn thể hiện khả năng ức chế đối với một số loại vi khuẩn, tụ cầu khuẩn, virus cúm.
4. Cách dùng và liều lượng
Trắc bách diệp được dùng dưới dạng tươi, khô sắc uống hoặc tán thành bột mịn. Liều dùng tùy theo từng trường hợp bệnh lý.
Các bài thuốc tiêu biểu từ Dược Liệu
1. Trị ra nhiều mồ hôi do tinh huyết bất túc ( âm hư )
- Thành phần: Hạt trắc bách diệp và vỏ hạt lúa tiểu mạch ( mỗi vị 16g), sơn khương, cẩu cốt, đảng sâm, hải lệ tử bì, hạ khúc ( mỗi vi6 12g), ngũ vị tử (8g).
- Cách sử dụng: Tất cả tán bột, trộn với một ít táo nhục sắc uống ngày 1 thang để điều hòa hoạt động của tuyến mồ hôi.
2. Ngăn ngừa và điều trị rụng tóc, kích thích tóc nhanh mọc
- Thành phần: Cây trắc bách diệp và hồ đào nhục ( mỗi loại 500g )
- Cách sử dụng: Tán các vị trên thành bột mịn, trộn lẫn với nhau bảo quản trong hũ dùng dần. Khi sử dụng, lấy 9g bột pha với nước ấm uống. Nên dùng thuốc sau khi ăn khoảng 30 phút để các dược chất được hấp thu tốt.
3. Điều trị bệnh kiết lỵ
- Thành phần: Hạt trắc bách diệp ( 8 -12g )
- Cách sử dụng: Sau khi phơi khô hạt trắc bách diệp, đem giã nát, hòa chung với 1 cốc nước đun sôi để nguội. Chắt nước uống 4 – 5 ngày liên tục các triệu chứng bệnh kiết lỵ sẽ thuyên giảm đáng kể.
4. Điều trị chứng băng huyết, rong kinh ở phụ nữ
- Thành phần: 10g lá trắc bách diệp, ngải diệp 10g, trần bì 10g, buồng cau điếc 10g, bạc hà 10g.
- Cách sử dụng: Sắc các vị thuốc đã chuẩn bị cùng 1 lít nước. Canh cho đến khi nước trong ấm cạn còn 1/2 thì tắt bếp. Mỗi ngày sắc 1 thang chia uống 2 lần.
5. Chữa nôn ra máu lâu ngày
- Thành phần: Trắc bách diệp 12g, gừng và lá ngải cứu mỗi vị 6g
- Cách sử dụng: Trắc bách diệp và gừng đem sao cháy đen, đem sắc cùng lá ngải cứu uống 2 – 3 lần trong ngày. Mỗi ngày 1 thang cho đến khi khỏi bệnh.
6. Điều trị bệnh ho kéo dài
- Thành phần: Lá cây trắc bách diệp 10g, rễ cây tầm gửi sống ký sinh trên thân cây dâu 10g, rễ chanh 10g, rễ dâu 10g.
- Cách sử dụng: Dược liệu trắc bách diệp cùng các vị trên hợp thành một thang. Đem tất cả sao vàng rồi sắc nước uống với liệu trình 7 ngày liên tục. Mỗi ngày dùng 1 thang kết hợp giữ ấm cơ thể, uống nhiều nước, súc miệng với nước muối ấm hàng ngày và ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để mau chóng đẩy lùi tác nhân gây bệnh.
7. Điều trị viêm thận, viêm bể thận cấp tính
- Thành phần: 63g trắc bách diệp, 125 rau đắng đất, 4g cam thảo kết hợp với 4 quả đại táo
- Cách sử dụng: Sắc thuốc voi171 1,5 lít nước, lấy 500ml. Chia làm 3 phần uống hết trong ngày.
8. Hỗ trợ chữa trị các bệnh lý về tim mạch
- Thành phần: Lá trắc bách diệp khô 400g, xuyên quy 200g, mật ong nguyên chất
- Cách sử dụng: Tán cả 2 vị thuốc thành bột mịn, trộn mật làm hoàn. Dùng trong vài tháng liên tục để cải thiện sức khỏe tim mạch.
Lưu Ý khi sử dụng Dược Liệu để trị bệnh
- Tham khảo ý kiến thầy thuốc, bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng trắc bách diệp điều trị bệnh tại nhà.
- Không dùng cho người có nhiều đờm, tiêu lỏng nhiều lần trong ngày hoặc bị dị ứng với các thành phần hóa học của trắc bá diệp.
- Bệnh nhân thể hàn thận trọng khi dùng
- Sử dụng thuốc đúng liều lượng và kiên trì để mau thấy được hiệu quả tích cực.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Dược Liệu cũng như một số bài thuốc hay về vị thuốc này nhé !
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam