Zofra ODT 8 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được bào chế ở dạng viên nén phân tán và chỉ được bán theo đơn. Tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là những ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Giá bán hay những tác dụng phụ gì cần chú ý? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này ngay nhé!
Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 31/07/2020
- Số GPLH/ GPNK: VN-21815-19
- Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần Tập đoàn Dược phẩm và Thương mại Sohaco
- NĐ/HL: 8mg
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Dạng bào chế: Viên nén phân tán
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần chính: Ondansetron 8mg
- Công ty sản xuất: Eskayef Bangladesh Limited
Công dụng – Chỉ định
Zofra ODT 8 được chỉ định dùng trong trường hợp:
- Buồn nôn, nôn do hoá trị và xạ trị.
- Dự phòng tình trạng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
Chống chỉ định
Không sử dụng Zofra ODT 8 cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng và Cách dùng
- Đối với điều trị buồn nôn, nôn do hoá trị và xạ trị :
- Người lớn: nôn nhẹ: uống 8 mg sau 12 giờ; phòng ngừa nôn chậm: uống 8 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày sau 1 đợt điều trị.
- Trẻ em: 5 mg/m2 trước khi hóa trị, 12 giờ sau uống 4 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.
- Dự phòng hiện tượng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật: Người lớn dùng liều 16 mg 1 giờ trước khi gây mê I.
- Khi sử dụng Zofra ODT 8 cho người suy gan: Liều tối đa 8 mg/ngày.
Tác dụng phụ
- Nhức đầu, cảm giác nặng đầu, buồn ngủ, cảm giác nóng bừng ở đầu & thượng vị, tăng huyết áp thoáng qua, tiêu chảy, táo bón, đánh trống ngực, tăng men gan.
- Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi sử dụng Zofra ODT 8, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Có thể sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị khi sử dụng đồng thời Zofra ODT 8 cùng 1 số loại thuốc như: Phenytoin, carbamazepine, rifampicin, tramadol.
- Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn nên liệt kê cho dược sĩ/bác sĩ điều trị biết về những loại thuốc đang dùng như thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Thông tin thành phần Ondansetron
Dược lực: Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5-HT3.
Dược động học:
- Hấp thu: Ondansetron hydroclorid được dùng tiêm tĩnh mạch và uống. Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hoá và có sinh khả dụng khoảng 60%.
- Phân bố: thể tích phân bố khoảng 1,9 l/kg. vThuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75%.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá thành chất liên hợp glucuronid và sulfat.
- Thải trừ: bài tiết chủ yếu dưới dạng chuyển hoá qua phân và nước tiểu, khoảng dưới 10% bài tiết ở dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 3-4 giờ.
Tác dụng:
- Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5-HT3 có chọn lọc cao. Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc trong việc kiểm soát nôn chưa biết rõ. Hoá trị liệu và xạ trị có thể gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hoá dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT. Ondansetron có tác dụng ức chế sự khởi đầu phản xạ này. Hoạt hoá dây thần kinh phế vị cũng có thể gây giải phóng 5HT trong vùng postrema ở trên sàn não thất IV và làm thúc đẩy nôn qua cơ chế trung tâm. Như vậy tác dụng của Ondansetron trong điều trị buồn nôn do hoá trị liệu hoặc xạ trị có thể do đối kháng các thụ thể 5HT3 trên dây thần kinh ngoại vi và hệ thần kinh trung ương.
- Thuốc dùng để phòng buồn nôn và nôn khi điểutị ung thư bằng hoá chất và nôn hoặc buồn nôn sau phẫu thuật.
- Thuốc không phải là chất ức chế thụ thể dopamin, nên không có tác dụng phụ ngoại tháp.
Chỉ định:
- Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị.
- Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
Liều lượng – cách dùng:
- Buồn nôn, nôn do hoá trị và xạ trị:
- Người lớn: nôn nhẹ: 8mg tiêm IM hoặc IV chậm trước khi hóa trị, sau đó uống 8mg sau 12 giờ; nôn mạnh: 1 liều 8mg tiêm trước khi hóa trị, sau đó 2 liều 8mg tiêm IV cách nhau 2-4 giờ, hay truyền liên tục 1mg/giờ tối đa 24 giờ; phòng ngừa nôn chậm: uống 8mg x 2 lần/ngày x 5 ngày sau 1 đợt điều trị.
- Trẻ em: 5 mg/m2 trước khi hóa trị, 12 giờ sau uống 4mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.
- Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật:
- Người lớn dùng liều 16mg 1 giờ trước khi gây mê hoặc tiêm IV chậm 4mg lúc gây mê.
- Trẻ > 2 tuổi: tiêm IV chậm 0.1mg/kg, tối đa 4mg trước hoặc sau gây mê.
- Ðiều trị buồn nôn & nôn sau phẫu thuật:
- Người lớn: tiêm IV chậm 4mg.
- Trẻ > 2 tuổi: tiêm IV chậm 0.1mg/kg, tối đa 4mg
- Suy gan: tối đa 8mg/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:Phản ứng dị ứng. Ðôi khi: nhức đầu, cảm giác nặng đầu, buồn ngủ, cảm giác nóng bừng ở đầu & thượng vị, tăng HA thoáng qua, tiêu chảy, táo bón, đánh trống ngực, tăng men gan.
Bảo quản
- Bạn nên bảo quản Zofra ODT 8 ở nhiệt độ phòng (độ ẩm không quá 75%) và tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ, bác sĩ điều trị để bảo quản thuốc một cách chính xác.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Zofra ODT 8
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Zofra ODT 8 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Zofra ODT 8 theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 9.877 VND/Viên.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được Zofra ODT 8 với chất lượng và giá cả hợp lí.
Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.