Piperacilin có tác dụng tiêu diệt các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Vậy có những loại thuốc nào có chứa Piperacilin trên thị trường hiện nay? Để đạt được lợi ích nhiều nhất và đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Piperacilin , người sử dụng cần phải nắm rõ liều lượng sử dụng, cách dùng như thế nào? Sau đây Medplus sẽ cung cấp đến cho bạn các bài viết về các loại thuốc có chứa Piperacilin chi tiết nhất năm 2022.
1. Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Tác giả: Medplus
- Độ uy tín: 32/100
- Ngày đăng: 21/2/2020
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg là thuốc ETC có công dụng điều trị:
- Nhiễm trùng trung bình đến nặng trong các bệnh được liệt kê như sau: viêm ruột thừa (vỡ và ấp xe) và viêm phúc mạc.
- Viêm tế bào, áp xe da và thiếu máu cục bộ/nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường, viêm nội mạc tử cung sau khi sanh, viêm nhiễm vùng chậu.
- Viêm phổi cộng đồng, viêm phổi bệnh viện (trung bình đến nặng).
- Điều trị đa nhiễm khuẩn gây do chủng nhạy cảm Piperacillin và chủng kháng Piperacillin.
- Chi tiết nội dung:
1. Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg là gì?
2. Thành phần thuốc
3. Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
4. Hướng dẫn sử dụng thuốc
5. Lưu ý đối với người dùng thuốc
6. Hướng dẫn bảo quản
7. Thông tin mua thuốc
8. Hình ảnh tham khảo
9. Tham khảo thêm thông tin về thuốc
10. Nguồn tham khảo
- Xem chi tiết: Thuốc Piperacillin Tazobactam Gerda 4g/500mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
2. Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 2g/0,25g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Tác giả: Medplus
- Độ uy tín: 32/100
- Ngày đăng: 22/2/2020
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Piperacillin/tazobactam được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:Người lớn và trẻ vị thành niên:
- Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi ở bệnh viện và viêm phỗi liên quan đến sử dụng máy thở
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng (kể cả viêm bể thận)
- Nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng (kể cả nhiễm khuẩn bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường)
- Nhiễm khuẩn huyết có liên quan hoặc nghi ngờ có liên quan tới các nhiễm khuẩn kể trên.
- Bệnh nhân sốt: giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Trẻ em từ 2 tới 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng
- Bệnh nhân nhi giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
- Chi tiết nội dung:
1. Thuốc Piperacillin/tazobactam là gì?
2. Thành phần thuốc
3. Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
4. Hướng dẫn sử dụng thuốc
5. Lưu ý đối với người dùng thuốc
6. Hướng dẫn bảo quản
7. Thông tin mua thuốc
8. Hình ảnh tham khảo
9. Tham khảo thêm thông tin về thuốc
10. Nguồn tham khảo
3. Thuốc Pybactam: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Tác giả: Medplus
- Độ uy tín: 32/100
- Ngày đăng: 9/2/2020
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Thuốc Pybactam là thuốc ETC, với thành phần chính là Piperacillin, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:Ở người lớn và thiếu niên
- Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc phải tại bệnh viện và viêm phổi do thở máy.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng (bao gồm viêm thận-bể thận).
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng (bao gồm nhiễm trùng bàn chân do đái tháo đường).
- Điều trị nhiễm khuẩn huyết liên quan đến hoặc nghi ngờ có liên quan đến bất kì nhiễm khuẩn nào kể trên.
- Có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Ở trẻ em từ 2 -12 tuổi
- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
- Có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhi giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
- Chi tiết nội dung:
1. Thuốc Pybactam là gì?
2. Thành phần thuốc
3. Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
4. Hướng dẫn sử dụng thuốc
5. Lưu ý đối với người dùng thuốc
6. Hướng dẫn bảo quản
7. Thông tin mua thuốc
8. Hình ảnh tham khảo
9. Thông tin tham khảo về thuốc
10. Nguồn tham khảo
4. Thuốc Zobacta 4,5g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Tác giả: Medplus
- Độ uy tín: 32/100
- Ngày đăng: 23/3/2020
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Thuốc Zobacta 4,5g là thuốc ETC, với thành phần chính là Piperacillin, dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là do Pseudomonas.
- Trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, điều trị phối hợp với aminoglycosid.
- Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
- Chi tiết nội dung:
1. Thuốc Zobacta 4,5g là gì?
2. Thành phần thuốc
3. Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
4. Hướng dẫn sử dụng thuốc
5. Lưu ý đối với người dùng thuốc
6. Hướng dẫn bảo quản
7. Thông tin mua thuốc
8. Hình ảnh tham khảo
9. Nguồn tham khảo
10. Tham khảo thêm thông tin về thuốc
5. Thuốc Piperlife-Tazo 4.5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Tác giả: Medplus
- Độ uy tín: 32/100
- Ngày đăng: 23/2/2020
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Thuốc Piperlife-Tazo 4.5, với thành phần chính là Piperacillin, có công dụng điều trị nhiễm khuẩn vừa và nặng gây ra bởi các chủng kháng piperacillin nhưng nhạy cảm với piperacillin/tazobactam, các chủng sinh beta -Iactamas của các vi sinh vật trong các bệnh cụ thể được liệt kê dưới đây:
- Viêm ruột thừa (biến chứng vỡ hoặc áp xe) và viêm phúc mạc
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da có hoặc không có biến chứng, bao gồm viêm mô tế bào, áp xe da và nhiễm khuẩn bàn chân thiếu máu/ở bệnh nhân đái tháo đường
- Viêm nội mạc tử cung sau sinh hoặc viêm khung xương chậu
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (vừa và nặng).
- Chi tiết nội dung:
1. Thuốc Piperlife-Tazo 4.5 là gì?
2. Thành phần thuốc
3. Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
4. Hướng dẫn sử dụng thuốc
5. Lưu ý đối với người dùng thuốc
6. Hướng dẫn bảo quản
7. Thông tin mua thuốc
8. Hình ảnh tham khảo
9. Tham khảo thêm thông tin về thuốc
10. Nguồn tham khảo
6. Thuốc Acectum: Liều dùng; lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Tác giả: Medplus
- Độ uy tín: 32/100
- Ngày đăng: 6/9/2019
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Thuốc Acectum là thuốc ETC, với thành phần chính là Piperacillin, dùng trong điều trị nhiễm trùng toàn thân hay cục bộ. Thuốc được kê toa dưới sự chẩn đoán của bác sĩ.
- Chi tiết nội dung:
1. Thuốc Acectum là gì?
2. Thành phần thuốc
3. Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
4. Hướng dẫn sử dụng thuốc
5. Lưu ý đối với người dùng thuốc
6. Hướng dẫn bảo quản
7. Thông tin mua thuốc
8. Hình ảnh tham khảo
7. Thuốc Ampito: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
- Tác giả: Medplus
- Độ uy tín: 32/100
- Ngày đăng: 6/9/2019
- Xếp hạng: 5 (30 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Thuốc Ampito thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, với thành phần chính là Piperacillin, được chỉ định dùng để điều trị ở mức độ trung bình hoặc nặng nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ: nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng ở các bệnh nhân bị giảm bạch cầu,…
- Chi tiết nội dung:
1. Thuốc Ampito là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Ampito
3. Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
4. Hướng dẫn sử dụng thuốc
5. Lưu ý đối với người dùng thuốc
6. Hướng dẫn bảo quản
7. Thông tin mua thuốc
8. Thông tin tham khảo thêm
9. Hình ảnh tham khảo
10. Nguồn tham khảo
8. Công dụng và liều dùng Piperacillin
- Tác giả: Vinmec
- Độ uy tín: 41/100
- Xếp hạng: 5 (40 bình chọn)
- Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐
- Xếp hạng thấp nhất: 1 ⭐
- Tóm tắt nội dung: Thuốc Piperacillin được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp và mạn tính, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường mật, bệnh lậu không có biến chứng do cầu lậu khuẩn nhạy cảm penicillin và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là do Pseudomonas;
- Trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính thì cần phối hợp Piperacillin với aminoglycosid để điều trị;
- Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tử cung, ổ bụng.
- Chi tiết nội dung:
1. Công dụng của Piperacillin
2. Cách dùng Piperacillin
3. Liều dùng Piperacillin
4. Tác dụng phụ của thuốc Piperacillin
5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Piperacillin
6. Tương tác thuốc Piperacillin
- Xem chi tiết: Công dụng và liều dùng Piperacillin
Thông tin trên website này chỉ mang tính chất tham khảo; không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Trong mọi trường hợp, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào.
Cảm ơn bạn đã đọc bài tổng hợp. Nếu bạn thích thông tin về các bài viết tổng hợp về thuốc Piperacillin hãy để lại bình luận và nhanh tay chia sẻ bài viết. Chúng tôi rất vui vì nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn. Chúc bạn luôn vui khỏe.
Xem thêm bài viết: