Nifedipin Stada 10 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Nifedipin 10 mg
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-3593-07
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Nifedipin
Dạng Bào Chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty LD TNHH Stada – Việt Nam
63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hoà 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh Việt NamCông dụng – chỉ định
Công dụng
- Thuốc Nifedipin stada 10 mg được dùng điều trị đau thắt ngực Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mãn tính.
- Nifedipin stada 10 mg được dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp nhóm khác trong điều trị tăng huyết áp.
- Nifedipin stada 10 mg được dùng hiệu quả trong điều trị hội chứng Raynaud và được xem là thuốc lựa chọn trong điều trị bệnh này.
Chỉ định
Với công dụng giảm cơ cơ trơn thành mạch, giảm sức cản ngoại vi mà thuốc Nifedipin Stada 10 mg được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp như điều trị bệnh tim mạch nguy hiểm như đau thắt ngực Prinzmetal và cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính.
Thuốc còn được bác sĩ chỉ định trong điều trị hội chứng Raynaud (đây là hội chứng gây co thắt mạch ngoại vi từ đó làm giảm máu nuôi đến các cơ quan trong cơ thể).
Ngoài ra, thuốc Nifedipin Stada 10 mg còn được sử dụng phối hợp với các thuốc khác để điều trị tăng huyết áp do thuốc có công dụng hạ huyết áp.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Nifedipin stada 10 mg được bào chế ở dạng viên nén và được dùng đường uống.
Bạn nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ và uống theo chỉ định của bác sĩ.
Liều lượng
Tùy thuốc vào tình trạng bệnh lí của cơ thể mà thuốc có thể có các liều dùng khác nhau như sau:
- Đối với các trường hợp điều trị tăng huyết áp thì sử dụng với liều dùng là 1 – 4 viên/lần và ngày uống 2 lần hoặc 3 – 9 viên/lần và uống 1 lần trong ngày.
- Đối với các trường hợp dùng thuốc để dự phòng cơ đau thắt ngực thì sử dụng với liều dùng là 1 – 4 viên/lần và ngày uống 2 lần hoặc 3 – 9 viên/lần và uống 1 lần trong ngày.
Xử lý khi dùng quá liều
Triệu chứng:
- Triệu chứng liên quan tới quá liều nặng nifedipin bao gồm mất ý thức, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, tăng đường huyết, nhiễm acid chuyển hóa, giảm oxy huyết, trụy tim mạch kèm theo phù phổi.
Điều trị:
- Tổng quát, sử dụng quá liều thuốc Nifedipin Stada 10 mg dẫn đến tụt huyết áp mạnh cần phải có hoạt động hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm theo dõi chức năng hô hấp và tim mạch, nâng đỡ thể trạng, việc dùng đúng đắn là truyền dung dịch calci, thuốc nâng huyết áp và thể dịch.
- Độ thanh thải của thuốc nifedipin có thể sẽ kéo dài trên bệnh nhân suy chức năng gan. Vì nifedipin gắn kết cao với protein, thẩm phân máu không có lợi ích gì; tuy nhiên trích huyết tương có thể tốt hơn.
Xử lý khi dùng quá liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định thuốc Nifedipin Stada 10 mg
- Quá mẫn với nifedipin hay nhóm dihydropyridin vì theo lý thuyết có nguy cơ phản ứng chéo.
- Trong trường hợp trụy tim mạch, hẹp động mạch chủ nặng, đau thắt ngực không ổn định, đang trong thời kỳ hoặc trong vòng một tháng có nhồi máu cơ tim.
- Đau thắt ngực kịch phát cấp tính.
- Phòng ngừa thứ cấp nhồi máu cơ tim.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Nifedipin stada 10 mg
Khi mới bắt đầu sử dụng thuốc Nifedipin Stada 10 mg trên bệnh nhân đau thắt ngực, nên lưu ý thuốc có thể làm tăng chứng đau thắt, đặc biệt khi ngưng đột ngột thuốc chẹn a-adrenergic.
- Nifedipin làm giảm kháng lực mạch ngoại biên, và thỉnh thoảng gây tụt huyết áp quá mức, nên theo dõi huyết áp cẩn thận, đặc biệt là trong khi bắt đầu điều trị và định liều hoặc tăng liều dùng.
- Thuốc nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy tim sung huyết hay hẹp động mạch chủ, đặc biệt là ở bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc chẹn beta vì nifedipin có thể làm chứng suy tim tiến triển xấu hơn trên những bệnh nhân này. Chứng phù ngoại biên trong khi điều trị nifedipin đã được xác nhận, nhất là trên bệnh nhân suy tim sung huyết do ảnh hưởng xấu đến chức năng tâm thất trái.
- Do tần suất cao về suy chức năng gan, thận, và/hoặc tim và nhiều bệnh phối hợp, nên xem xét theo dõi điều trị bằng thuốc trên người cao tuổi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Cường độ phản ứng của thuốc thay đổi tùy vào cơ địa, có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tình trạng này xảy ra khi mới bắt đầu điều trị, thay đổi thuốc và khi dùng đồng thời với rượu.
Đối với phụ nữ có thai:
- Tránh dùng trong thời kỳ mang thai và chỉ sử dụng nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.
Đối với phụ nữ cho con bú:
- Thuốc Nifedipin Stada 10 mg được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, quyết định nên ngưng cho con bú hay ngưng sử dụng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.
- Ðánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).
- Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
Ít gặp:
- Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.
- Ngoại ban, mề đay, ngứa.
Hiếm gặp:
- Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.
- Giảm bạch cầu hạt.
- Ngoại tâm thu, ngất.
- Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.
- Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).
- Viêm da, nhạy cảm ánh sáng, viên da tróc vẩy.
- Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.
- Khó thở.
- Tăng đường huyết có phục hồi.
- Ðau cơ, đau khớp, run.
- Dị cảm.
- Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.
Tương tác thuốc
Thuốc Nifedipine Stada 10 mg được chuyển hóa chủ yếu bởi enzyme CYP3A do đó khi sử dụng nifedipine với các thuốc cảm ứng enzyme này sẽ làm tăng chuyển hóa nifedipine và giảm tác dụng của thuốc, ngược lại với các thuốc ức chế CYP3A sẽ làm tăng nồng độ của nifedipine và tăng độc tính của thuốc.
Propranolol và timolol là các thuốc chẹn α-adrenergic, khi sử dụng các thuốc này cùng với nifedipine sẽ tăng nguy cơ tụt huyết áp, loạn nhịp tim, đau thắt ngực nặng.
Khi sử dụng đồng thời thuốc Nifedipine Stada 10 mg với digoxin sẽ làm tăng nồng độ digoxin trong máu do đó có thể làm tăng độc tính của digoxin. Như vậy cần theo dõi nồng độ của thuốc trong máu khi dùng chung 2 thuốc này với nhau.
Methyldopa, hydralazin, captopril, doxazosin là các thuốc hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với nifedipine cũng có tác dụng hạ huyết áp sẽ làm tăng nguy cơ tụt huyết áp nghiêm trọng.
Bảo quản thuốc
Vì thuốc Nifedipin Stada 10 mg ở dạng viên nang nên bảo quản trong lọ sẫm màu để tránh ánh sáng, nút chặt và để ở nhiệt độ 15 – 25 độ C. Dạng viên nén để trong các lọ nút chặt, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Thuốc Nifedipin Stada 10 mg là thuốc được kê đơn, vì vậy bạn có thể cầm đơn thuốc đã được bác sĩ kê đến các hiệu thuốc được cấp phép trên toàn quốc để mua.
Giá thuốc
Thuốc Nifedipin Stada 10 mg được cổng công khai y tế kê khai với giá 260 VND mỗi viên. Bạn nên đến những cơ sở, hiệu thuốc uy tín tìm mua để đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế